22.
22 Cách đọc đuôi ed
Chào các bạn yêu mến. Mình là Linh.
Còn mình là Thương. Bọn mình rất vui khi được trở lại với một bài
học về
cách phát âm đuôi ed
trong tiếng Anh. Minh tin chắc là, các bạn đã
gặp hậu tố này rất nhiều bởi độ phủ sóng dày đặc của nó. Ở thì quá khứ đơn
hay quá khứ hoàn thành hầu như lúc nào chúng ta cũng phải bổ sung phần
đuôi này vào sau động từ. Linh ơi cậu thấy để đọc cho chính xác phần đuôi
ed đó có khó không Linh?
Thực ra tớ thấy quy tắc của âm ed này khá là đơn giản. Nó có
3 cách
đọc cơ bản, là /t/ hoặc /d/ hoặc /id/.
Chúng ta sẽ bắt đầu với trường hợp hậu tố ed đọc là
/id/
vì đây là
trường hợp đơn giản và dễ ghi nhớ nhất. Nếu một động từ kết thúc bằng âm
/t/
hoặc
/d/
thì đuôi ed sẽ nghiễm nhiên được đọc là
Ở đây mình sẽ liệt kê một số động từ kết thúc bằng âm
/t/
và
/d/
quen
thuộc như sau. Các bạn hãy để ý cách mà mình kết thúc các từ này nhé:
Động từ
WANT
, kết thúc là âm
/t/:
có nghĩa là muốn. Động từ
PAINT
,
kết thúc là âm
/t/
: có nghĩa là vẽ.
Động từ
END
, kết thúc là âm
/d/
: có nghĩa là chấm dứt.
Như vậy sau khi thêm đuôi ed vào các động từ này, ta có thành phẩm
cuối cùng là
WANTED, PAINTED, ENDED.
Mình xin bổ sung thêm 2 ví dụ để các bạn tham khảo nữa nhá. Từ
START
(bắt đầu), vì kết thúc bằng âm
/t/
nên ta có
STARTED
. Hay động từ
HATE
(ghét bỏ) nếu thêm
ed
sẽ biến thành
HATED.
Bây giờ chúng ta sẽ chuyển sang trường hợp đuôi ed được phát âm là
/t/.
Khi một động từ có âm kết thúc là một trong các âm sau:
• Âm
/p/
trong từ
hope
(hi vọng), ta có
hoped. I hoped that
. (Tôi đã hy
vọng như thế). Âm
/f/
trong
laugh
(cười) – ta có
laughed
. Tôi cười cô ấy là
I laughed at her.