VỪA LƯỜI VỪA BẬN VẪN GIỎI TIẾNG ANH - Trang 62

25.

25 Âm câm

Uhm, phải thừa nhận rằng, tiếng Anh bằng cách này hay cách khác

đều khiến những người học như chúng ta nhiều khi rất nản lòng với vô vàn
những khái niệm, nguyên tắc. Tuy nhiên, thử thách luôn là những bài học
quý giá và khiến con đường chúng ta trải qua trở nên thú vị hơn phải
không? Ở khuôn khổ bài học hôm nay, mình sẽ giới thiệu đến các bạn học
một hiện tượng không hề xa lạ, đó là các

chữ cái câm (silent letters).

Vậy chữ cái câm là gì? Hiểu đơn giản

chữ cái câm là các chữ cái

không được phát âm

. Trong tiếng Anh có rất nhiều chữ cái câm, tuy nhiên

mình sẽ chỉ nhắc đến các trường hợp phổ biến nhất.

• Với chữ cái B
Nguyên tắc 1: Chữ

B

không được phát âm khi đứng sau

M

ở cuối từ.

VD:

bomb

(quả bom),

comb

(cái lược) hay

thumb

(ngón tay cái)...v.v.

Nguyên tắc 2: B không được phát âm khi đứng trước T, thường là ở

cuối từ nhưng không phải lúc nào cũng vậy. VD:

debt

(món nợ),

doubt

(nghi ngờ) hay

subtle

(phảng phất, khôn khéo)...v.v.

• Với chữ C
Hay gặp nhất là từ

muscle

(cơ bắp).

• Với chữ D
Nguyên tắc 1: D không được phát âm trong những từ phổ biến sau:

Wednesday

(thứ 4)

/’wenzdei/, sandwich

(bánh xang-uých),

handsome

(đẹp

trai),

handkerchief /’hæŋkərtʃɩf/

(khăn tay)...v.v.

Nguyên tắc 2:

D

không được phát âm trong tổ hợp

DG

. VD:

hedge

(hàng rào, phòng hộ),

pledge

(vật cầm cố, sự thế chấp)...v.v.

• Với chữ E

E

không được phát âm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm

của nguyên âm. VD:

hope

(hi vọng),

drive

(lái xe),

bite

(cắn, ngoạm)...v.v.

• Với chữ G

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.