VỪA LƯỜI VỪA BẬN VẪN GIỎI TIẾNG ANH - Trang 180

15.

14 Lên lịch hẹn

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá một chủ đề mà chắc hẳn là

ai nghe đến cũng sẽ cảm thấy rât hào hứng. Đó là chủ đề... hẹn hò, gặp gỡ.

Make an appointment. Appointment

là cuộc hẹn. Các bạn hõy chú ý lắng

nghe nhé. Let's get started!

Việc sắp xếp một cuộc hẹn thường bao gồm 3 phần, thứ nhất là đề

nghị ngày giờ, địa điểm gặp gỡ, tiếp đến là trả lời lời đề nghị đó, đồng ý
hay không đồng ý. Và cuối cùng, trong trường hợp xấu nhất, chúng ta sẽ
buộc phải hủy, tức là cancel cuộc hẹn đó. Đừng lo, mình sẽ giới thiệu
những cách dùng từ dễ dàng nhất cho các bạn.

Khi muốn biết liệu ai đó có rảnh rỗi để gặp chúng ta vào một thời

điếm nhất định hay không, chúng ta nói "

Are you available + mốc thời gian

cụ thể

? hoặc là

Can we meet + Mốc thời gian cụ thể?,

available là rảnh rỗi để gặp hoặc nói chuyện với ai đó.
Chẳng hạn như ngày mùng 1 tháng 1, lời đề nghị của chúng ta sẽ là

Can we meet on January the 1st?

hoặc là

Are you available on January the

1st?,

vào thứ 5 sẽ là:

Can we meet on Thursday?

hoặc:

Are you available

on Thursday?

Đặc biệt khoảng thời gian đi với next, tiếp theo thì sẽ không cần giới

từ nữa:

Next week tuần tới.
Next month là tháng tới.
Next year là năm tới.
Vi dụ:

Are you available next Tuesday?

hoặc là:

Can we meet next

Tuesday?,

chúng ta có thể gặp nhau vào thử 3 tuần tới được không? Rất

đơn giản đúng không nào?

Nếu thời gian biểu của bạn cho phép và bạn sẵn lòng gặp người kia thì

sẽ có 3 cách ngắn gọn để các bạn đáp lại:

Yes, Tuesday would be fine, Yes,

Tuesday would be perfect

(thứ 3 ổn với tôi đấy), cùng với một chút biểu

cảm hào hứng trong giọng nói nữa thì sẽ nghe rất nhiệt tình và thân thiện

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.