VỪA LƯỜI VỪA BẬN VẪN GIỎI TIẾNG ANH - Trang 287

27.

27 Bỏ việc

Chào mừng các bạn. Mình là Linh.
Và mình là Thương. Chủ đề bài học hôm nay mà Linh và Thương sẽ

đem đến cho các bạn có tên

Leaving a job

, tức là

bỏ việc

. Chủ đê này nghe

thì không mấy tích cực, tuy nhiên, quan trọng là chúng ta sẽ học được
những từ vựng như thế nào liên quan tới nó. Chính vì thế mà

không làm mất thời gian, chúng ta hãy cùng bắt đầu nhé!
Trước khi nghỉ việc, chúng ta cần viết đơn xin thôi việc,

writing a

letter to leave your job

, bức thư này được gọi là

Letter of resignation.

Có rất nhiều lí do khiến cho một người phải bỏ việc, chúng ta có thể

kể đến một số động cơ điển hình như: công việc nặng nhọc -

a demanding

job

, có chuyện gì đó đã làm hỏng hay huỷ hoại sự nghiệp của bạn, buộc bạn

phải thôi việc -

to ruin someone's career

, công

việc gây quá nhiều áp lực -

a stressful job

, không hoà hợp được với

đồng nghiệp/ sếp -

cannot get along with colleagues/your boss

, chiếm quá

nhiều thời gian của bạn -

take up too much time

, hay nó khiến bạn cảm thấy

tù túng, không thoải mái, không thấy sự tiến triển,

stuck in a rut.

Vậy bạn sẽ nói là bạn từ chức hay bỏ công việc như thế nào? Chúng ta

có thể nói là

I quit my job

hay

I resigned because...

và nêu lí do.

Chẳng hạn, tháng trước bạn đã bỏ việc với lí do bạn không thể hòa

hợp được với đồng nghiệp và nó quá nặng nhọc, bạn có thể nói

I quit my

job last month because I couldn’t get along with my colleagues and it's a
very demanding job.

Chủ đề của chúng ta là Leaving a job, tức là bạn chủ động thôi việc,

chứ không phải bị sai thải nhé! Trong trường hợp sa thải, các bạn có thể
dùng từ sack, dismiss hay fire, ở dạng bị động có nghĩa là bị sa thải, khi đó,
chúng sẽ được đọc là /səkt/, /dɩs’mɩst/ và /’fəɩərd/.

Ví dụ,

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.