5.
06 Các cụm động từ và thành ngữ với give
Hôm nay chúng ta lại tiếp nối chủ đề về idiom và phrasal verb vô tận
trong tiếng Anh nhé. Động từ mà chúng ta sẽ tìm hiểu ngày hôm nay là
give
- đưa. Có thể các bạn sẽ gặp lại một hoặc hai cụm động từ đã từng thấy rất
nhiều lần trước đó nhưng không hiểu nghĩa là gì đấy. Hãy cùng bắt đầu
nhé.
Đầu tiên là một phrasal verb siêu phổ biến –
to give up
– từ bỏ, dừng
cố gắng.
Các văn cảnh mà chúng ta có thể sử dụng cụm động từ này rất hay và
đa dạng.
Ví dụ: bạn cùng bàn của bạn đố bạn một câu hỏi rất hóc búa mà bạn
nghĩ mãi không ra. Bạn sẽ nói là:
I give up. Tell me the answer
- Tôi bỏ
cuộc đấy, hãy nói cho tôi câu trả lời đi. Hoặc trong một hoàn cảnh khác, khi
bạn đang xem một cuộc thi marathon trên truyền hình và muốn bình luận
về một vận động viên dù rất mệt mỏi rồi vẫn không từ bỏ thì bạn có thể nói
là:
She doesn't give up easily
- Cô ấy không bỏ cuộc dễ dàng đâu. Give up
còn có một cách dùng thú vị hơn nữa, đó là khi ai đó bỏ thời gian mà thông
thường họ vẫn dành làm việc này để làm một việc khác, ví dụ:
I gave up
my weekend to study for the exams
- Tôi đã bỏ cả cuối tuần để ôn thi. Sự
đa năng của từ give up không chỉ dừng lại ở đâu đó các bạn ạ, cụm từ
give
up on somebody
có nghĩa là đã quá nản, quá mất hi vọng vào ai đó.
Chẳng hạn như bạn đang giải bài cho đứa em nhưng mãi nó vẫn không
thể hiểu được, có thể bạn sẽ thở dài và nói:
i give up on you.
Các bạn nhớ
nhé,
give up on somebody
có nghĩa là đã quá mất kiên nhẫn, không hi vọng
có thể tác động vào một ai đó để họ có thể tốt lên được.
Tiếp đến, mình sẽ giới thiệu một thành ngữ mà mình thấy rất tâm đắc
và vô cùng hữu dụng trong các tình huống giao tiếp thường ngày. Chắc
chắn chúng ta sẽ không bắt gặp trong sách giáo khoa tiếng Anh 12 năm đi
học. Đó là
give it to me straight
- Hãy nói trắng ra đi. Straight là thẳng. Từ