6.
07 Các cụm động từ và thành ngữ với take
Các bạn có biết điều kì diệu nào sẽ đến trong bài học ngày hôm nay
không? Đó chính là bốn idioms và phrasal verbs của động từ
take
sẽ giúp
các bọn mở rộng khả năng giao tiếp của mình. Hãy cùng bắt đầu nhé
Đầu tiên đó chính là
take part in
- tham dự vào một hoạt động nào đó
với người khác. Từ part đứng một mình có nghĩa là phần. Take part in -
tham gia, đồng nghĩa với từ join mà chúng ta vẫn thường dùng đấy.
Take
part in the competition
- là tham dự vào cuộc thi.
Take part in a celebration
- tham dự vào một buổỉ liên hoan.
Take part ỉn a fight
là tham dự vào một
cuộc chiến.
Take part in a discussion
là tham dự vào một cuộc thảo luận.
Tiếp đến là một phrasal verb của take -
take after
- giống người lớn
tuổi hơn trong nhà, bố mẹ ông bà cô dì chú bác về cử chỉ hoặc tính cách.
Nói Joe giống bố anh ấy thì nói là:
Joe takes after his father; Who do you
take after? -
Bạn giống ai? After là sau, tuy vậy ngữ nghĩa của take after khó
mà hình dung đến được nếu chỉ nhìn vào mặt chữ phải không các bạn?
Tiếp đến là thành ngữ
take the day off
-
nghỉ phép mộtthời gian.
I am taking the day off
next Monday
là thứ hai tuần tới tôi sẽ xin nghỉ phép.
Và cuối cùng để khép lại bài học là
take it back
- rút lại lời vừa nói.
Đây cũng là một câu nói gần gũi của cuộc sống hằng ngày đúng không các
bạn? Ví dụ bạn lỡ lời nói một điều gì đấy làm tổn thương người khác, ví dụ
như chê bạn thân của bạn béo chẳng hạn. Bạn có thể nói là:
I didn't mean
what I said. I take it back
- Tôi không có ý như mình vừa nói đâu. Tôi xin
rút lại. Back là quay lại, vậy thì take it back có nghĩa khá là gần với phỏng
đoán về nghĩa của nó.
Trong bài học này chúng ta đã cùng nhau học được bốn idioms và
phrasal verbs đế nói chuyện bớt khô khan kiểu lý thuyết sách vở rồi. Đó là
take part in
tham dự vào,
take after someone
- giống ai đó lớn tuổi trong gia
đình,
take the day off
là nghỉ phép,
take it back
- rút lại lời vừa nói.