ướp lạnh, hay nói cho đúng hơn là có tủ giữ tuyết. Làng nào ở Tây Ban Nha
lúc bấy giờ cũng có tiệm giải khát như thế. (Chú thích của tác giả). Ở Tây
Ban Nha, người ta tưởng rằng tất cả những người khách không mang theo
những mẫu vải chúc bâu hay lụa đều là người Anh. (Chú thích của tác giả).
Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là phụ nữ bô-hê-miêng. Nhà văn Pháp ở thế kỷ
thứ XVIII hay quan sát về phái đẹp. Một loài rắn mối, có bộ da thay đổi
màu sắc theo chỗ nó nằm. Chức thẩm phán hàng tỉnh ở Tây Ban Nha thời
bấy giờ. Người thuộc dòng dõi quý phái ở Tây Ban Nha. Giai cấp quý tộc ở
Tây Ban Nha dưới thời Mêrimê được hưởng 'đặc ân' ấy. Người ta đưa phạm
nhân vào nhà nguyện để người đó xám hối trước tượng Chúa trước khi bị
hành hình. Gậy đầu bịt sắt của người Baxcơ. Viên phụ trách cảnh sát và cai
trị ở thành phố Tây Ban Nha thời bấy giờ. Y phục thông thường của nữ
nông dân xứ Navarơ và các tỉnh Baxcơ. Cô gái bô-hê-miêng. Thời xưa ở
Tây Ban Nha, người đàn bà nào bị kết tội làm phù thủy thì bị đem đi giễu ở
ngoài đường, đặt trên lưng một con lừa đi trước và ông co- rê- gi- đo, đi sau
là hai tên hầu của ông ta. Thưa ông, vâng (tiếng Baxcơ). Tiếng Baxcơ nghĩa
là vườn cây, mảnh đất. Tiếng Baxcơ nghĩa là anh chàng khoác lác, anh
hùng rơm. Tất cả các kỵ binh Tây Ban Nha hồi đó đều được trang bị bằng
dáo. Chào bạn. Sân trong nhà. Một thứ phách. Lòng đỏ trứng trộn đường.
Một thứ kẹo nu-ga. Vua Đông Pêđrô hay đi chơi đêm trong các phố ở
Xêvilơ. Một đêm, nhà vua gây chuyện với một thanh niên đang chơi đàn
trước cửa sổ nhà một cô gái. Hai người đấu gươm và vua giết chết người
kia. Nghe tiếng xô xát, một bà già ló đầu ra cửa sổ và cầm đèn soi. Nhà vua
có tật ở chân, nên bị bà già nhận ra ngay. Hôm sau, quan án tâu vua: \- Tâu
bệ hạ, đêm qua trong phố nọ có một vụ đấu gươm khiến một người chết. \-
Khanh đã tìm ra ai là hung thủ chưa? \- Tâu bệ hạ, đã. \- Thế sao người đó
chưa bị trừng trị? \- Tâu bệ hạ, thần đang chờ thánh chỉ. \- Khanh hãy thi
hành pháp luật. Khi đó, vua vừa mới ra lệnh chém đầu bất cứ ái dám đấu
gươm, và đầu người đó sẽ bị bêu ở nơi đánh nhau. Viên quan án đã giải
quyết vấn đề gay go này một cách tuyệt khéo. Ông ta sai cưa đầu một pho
tượng nhà vua, rồi đem bêu giữa cái phố đã xảy ra thảm kịch. Tiếng bô-hê-
miêng, rôm nghĩa là chồng; rômi nghĩa là vợ. Tiếng bô-hê-miêng chỉ đàn