[9] Entropi – một khái niệm cơ bản của môn vật lý cổ điển. Đứng trên
giác độ vĩ mô thì Entropi thể hiện khả năng của năng lượng có thể chuyển
biến: Entropi của hệ thống càng lớn thì năng lượng chứa đựng trong đó
càng ít có khả năng chuyển biến… Trong một hệ khép kín Entropi không
thể giảm đi… Khi Entropi đạt tới điểm cực đại thì xảy ra trạng thái cân
bằng, trong đó không thể tiếp tục diễn ra những chuyển biến năng lượng –
toàn bộ năng lượng chuyển biến thành nhiệt và xuất hiện trạng thái cân
bằng nhiệt. (Từ điển triết học, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva, 1975. Tr. 196). ND.
[10] J. Kennan (1845-1924, nhà báo Mỹ ủng hộ cách mạng Nga) sinh
thời đã khẳng định: “Nếu kẻ nào đó phá tan được sự thống nhất của Đảng
Cộng sản như một công cụ chính trị, nước Nga Xô Viết có thể sẽ nhanh
chóng biến từ một trong những cộng đồng dân tộc hùng mạnh nhất thành
một trong những cộng đồng dân tộc hèn hạ và yếu đuối nhất”.
[11] Indicator. Thuật ngữ này, từ đây về sau, được hiểu là chỉ số hoặc
tiêu chí xác định sức sống của hiện tượng này hay hiện tượng khác, ý nghĩa
chất lượng của nó, kể cả mức độ nguy cơ đối với hệ thống.
[12] “Ý đồ công khai hoá các cuộc đình công đã trở thành một trong
những cái gọi là “phong trào dân chủ” chủ yếu, còn từ năm 1989, chúng
nằm trong chương trình của một nhóm đại biểu liên khu vực thuộc Hội
đồng Xô Viết tối cao Liên Xô. Chúng được tích cực tuyên truyền trên các
ấn phẩm và tại các cuộc mít tinh và trong tập thể công nhân. Do nhiều
nguyên nhân đã được các văn bản Xô Viết học Mỹ mô tả, các cuộc đình
công của thợ mỏ đã diễn ra thường xuyên nhất. Mỹ đã có những nghiên cứu
rất tỉ mỉ kinh nghiệm đấu tranh đình công ở Nga vào những năm 1902-
1907”.
[13] Điều này cho thấy đây không phải là trường hợp duy nhất trong lịch
sử hiện đại và không chỉ có trong lịch sử Xô Viết – các nhà nghiên cứu có
nhận xét rằng Hilary Klinton cũng có vai trò tương tự đối với ông chồn Bill
của mình. thậm chí họ còn có “thuật ngữ” là “Billary”
[14] Nhà khoa học Mỹ (1894-1964), tác giả của nhiều công trình khoa
học về điều khiển học, phân tích thuật toán, lý thuyết xác suất. (ND).