BIẾN BẤT KỲ AI THÀNH KHÁCH HÀNG - Trang 300

người Mỹ. Baby boom Nhân vật chính trong cuốn “Những cuộc phiêu lưu
của Tom Sawyer” của nhà văn Mark Twain. Thế hệ X (Generation X):
Những người sinh ra vào những khoảng thời gian có tỉ lệ sinh cao sau Chiến
tranh Thế giới thứ hai. Ở Mỹ, thuật ngữ này được sử dụng lần đầu tiên vào
năm 1964, để chỉ thế hệ bùng nổ dân số của nước này. Xem thêm trang 194.
Layaway Crowding out: Trong kinh tế học, “hiệu ứng chèn ép” xảy ra khi
Chính phủ tăng chi tiêu cho khu vực công thông qua việc phát hành trái
phiếu, thu bớt vốn tài lực của khu vực tư và có xu hướng đẩy lãi suất thị
trường lên cao. Dow Jones Industrial Average I Owe You Congressional
Budget Office Giống với USA – tên tiếng Anh viết tắt của Hợp chủng quốc
Hoa Kỳ (The United States of American). Electoral College Staggered
senatorial terms Kế hoạch trọng yếu của Hoa Kỳ do ngoại trưởng Mỹ
George Marshall khởi xướng nhằm tái thiết và thiết lập nền móng vững chắc
hơn cho các quốc gia Tây Âu, đẩy lui chủ nghĩa cộng sản sau Đại chiến Thế
giới thứ hai. Fiat currency. Ở đây tác giả muốn phân biệt tiền tượng trưng và
tiền tệ được đảm bảo giá trị bằng hiện vật. Inflation risk Purchusing power
risk Because there’s a bull market somewhere Bank certificates of deposit
(CDs) Risk tolerance Investment horizon Diversification American
depositary receipt: một loại cổ phiếu được mua bán tại thị trường Hoa Kỳ
song lại đại diện cho một số lượng cổ phiếu nhất định của một tập đoàn
nước ngoài (theo Investopedia) Là một hệ thống điện tử về giá mua và bán
của cổ phần OTC, sản phẩm của Cục báo giá quốc gia (National Quotation
Bureau). Khi nhắc đến Pink Sheets người ta còn hiểu là việc mua bán cổ
phần OTC. International Global Penny stocks là loại chứng khoán có mệnh
giá nhỏ, do các công ty rất nhỏ tung ra thị trường. Ở thị trường tài chính Mỹ,
thuật ngữ 'Penny stock' được hiểu là những loại chứng khoán có trị giá thấp
hơn 5 đôla/cổ phiếu, và được mua bán bên ngoài những thị trường hối đoái
lớn như NYSE, NASDAQ hay AMEX. The National Association of
Securities Dealers. Property trust. Current ratio, hay còn được gọi là
liquidity ratio, cash asset ratio, hoặc cash ratio. Quick ratio Acid-test ratio
Operating profit margin Net profit margin Return on equity Debt to total
assets Long-term debt to total capitalization Debt to equity (debt ratio)

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.