“Những kẻ xuất chúng”. (2). Johannes Gutenberg (1390-1468) là công nhân
và nhà phát minh người Đức. Ông đã phát minh ra phương pháp in dấu vào
những năm 1450. (3). John Chambers: Giám đốc điều hành của Cisco
Systems. Trên 10 năm gắn bó, Chambers đã đưa công ty từ cấp hạng trung
thành công ty hàng đầu trên thế giới. Do đó, ông được mệnh danh là “Giám
đốc điều hành của tương lai”. (4). John Chambers: Giám đốc điều hành của
Cisco Systems. Trên 10 năm gắn bó, Chambers đã đưa công ty từ cấp hạng
trung thành công ty hàng đầu trên thế giới. Do đó, ông được mệnh danh là
“Giám đốc điều hành của tương lai”. (5). Numbers USA: Tổ chức phi lợi
nhuận của những người không phân biệt đảng phái chính trị, hoạt động nỗ
lực để ổn định dân số nước Mỹ. (6). Medicare và Medica: Chương trình
chăm sóc sức khỏe do chính phủ Mỹ tài trợ. (7). Nguyên gốc là “buy-cott ”.
Trước đó, tác giả sử dụng từ “boy-cott ” (có nghĩa là “tẩy chay”) để thể hiện
phản ứng không đồng tình của khách hàng. Khi quan điểm thay đổi, khách
hàng “chuộc lỗi” bằng cách quay trở lại sử dụng sản phẩm của Whole
Foods, tác giả sử dụng lối chơi chữ “buy-cott ”, để chuyển tải được lối chơi
chữ của tác giả, người dịch đã sử dụng từ “mua chay”. (8). Daniel Pink: Học
giả người Mỹ, tác giả cuốn “Một tư duy hoàn toàn mới – Bán cầu não phải
sẽ thống trị tương lai”. .sup (1). Birmingham: Thành phố miền Bắc Alabama
và cũng là thành phố lớn nhất tiểu bang Alabama với số dân hơn 240.000
người Context dependent behavior Driving While Distracted Asperger
syndrome Executive skills Neuroscientists Jekyll and Hyde Behaviors Lost
and Found White matter Gray matter A quadrillion= 1,000,000,000,000,000
(1015 ) Functional magnetic resonance imaging Amygdala Insula The fight-
or-flight response Plasticity of brain Hot and cool cognition
Neurotransmitter Limbic systerm Attention-deficit/hyperactivity disorder
(ADHD) Positive psychology Premark Principle Grandma’s Law 1. Một sản
phẩm hoặc dịch vụ đổi mới được gọi tắt là một đổi mới. 2. VP: Phó chủ tịch.
Mgr: Nhà quản lý. Proj: Dự án. Vấn đề nan giải là vấn đề có tính chất khó
khăn dai dẳng, khó xử lý và kiểm soát tới mức không thể giải quyết được. 6-
Sigma (Six Sigma) là một hệ phương pháp cải tiến quy trình dựa trên thống
kê nhằm giảm thiểu tỷ lệ sai sót hay khuyết tật đến mức 3,4 lỗi trên mỗi