Mông-ti-ông (Montyon), Ăng-toan (1733 - 1820) - nhà từ thiện Pháp, đã góp một phần tài sản lớn của mình cho cơ quan
"quỹ từ thiện".-286.
Mông-tơi (Monteil), A-lếch-xi (1769 - 1850) - nhà sử học tư sản Pháp.106.
Muy-lơ (Müller), Vin-hem (bút danh là Vôn-phgang Muy-lơ Phôn Cô-nic-xvin-tơ) (1816 - 1873) - nhà thơ Đức, năm 1845 là
bác sĩ ở Đuýt-xen-đoóc-phơ.-710.
Muyn-txơ Münzer), Tô-mát (khoảng 1402-1512) - nhà cách mạng vĩ đại Đức, lãnh tụ và nhà tư tưởng của phe nông dân -
bình dân trong thời kỳ Cải cách tôn giáo và
chiến tranh nông dân năm 1525, đã tuyên truyền chủ nghĩa bình quân không tưởng.-769.
N
Na-pô-lê-ông I Bô-na-pác-tơ (1769 - 1821) - hoàng đế Pháp (1804 - 1814 và 1815).-123, 136, 187, 188, 756-766, 767, 771.
Nau-véc (Nawerck), Các (1810 - 1891) - nhà chính luận Đức, đã từng tham gia nhóm "Người tự do" của phái Hê-ghen trẻ ở
Béc-lin.- 25-27.
Niu-tơn (Newton), I-dắc (1642 - 1727) - nhà vật lý học vĩ đại Anh, nhà thiên văn học và toán học, người sáng lập ra môn cơ
học.- 191.
O
Oai-tơ-man (Wightman), Uy-li-am (1784 - 1863) - luật gia lỗi lạc Anh, từ 1841 là uỷ viên Toà án hoàng gia.644.
Oát (Watt), Giêm-xơ (1736 - 1819) - nhà phát minh lỗi lạc Anh, đã chế tạo ra máy hưi nước.- 337.
Ô' Cô-nen (O'Connell), Đa-ni-en (1775 - 1847) - luật gia và nhà hoạt động chính trị tư sản Ai-rơ-len; lãnh tụ cánh hữu thuộc
phái tự do của phong trào giải phóng dân tộc.-669.
Ô' Cô-no (O'Connor), Phéc-giuýt (1794 - 1855) - một trong những lãnh tụ phái tả của phong trào Hiến chương, người sáng
lập và chủ bút báo "Northern Star"; sau 1848 là phần tử cải lương chủ nghĩa.- 410, 795, 804.
Ô-oen (Owen), Rô-bớt (1771 - 1858) - nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng vĩ đại Anh.-127, 200, 283, 539, 622, 703, 728,
780.
Ô-ri-ghen ở A-lếch-xan-đri (khoảng 185 - 254) - nhà thần học Cơ Đốc giáo, một trong những người được gọi là "cha của
giáo hội".- 241, 270.
Ô-xtơ-lơ (Oastler), Ri-sác (1789 - 1861) - nhà hoạt động chính trị Anh, tham gia Đảng To-ri; trong cuộc đấu tranh chống
chính sách mậu dịch tự do của giai cấp
tư sản, ông đã chủ trương giới hạn bằng luật pháp đối với ngày lao động.- 510, 544, 546, 614.