Pin (Peel), Rô-bớt (1788 - 1851) - nhà hoạt động quốc gia Anh, thuộc phái bảo thủ ôn hoà, thủ tướng (1841 - 1846); được sự
ủng hộ của phái tự do, họ đã huỷ bỏ đạo luật ngũ cốc (1846).- 516, 546, 649, 691.
Pla-tôn (khoảng 427 đến khoảng 347 trước công nguyên) - nhà triết học duy tâm cổ Hy Lạp, nhà tư tưởng của giới quý tộc
chủ nô.- 271.
Plăng-cơ (Planck), Các Cri-xti-an (1819 - 1880) - nhà thần học tin lành Đức, nhà triết học duy tâm.-157.
Po-tơ (Porter), Gioóc-giơ (1792 - 1852) - nhà kinh tế học và nhà thống kê tư sản Anh.-338.
Pri-xli (Priestley), Giô-dép (1773 - 1804) - nhà bác học nổi tiếng Anh, nhà hoá học, nhà triết học duy vật.- 198.
Pru-đông (Proudhon), Pi-e Giô-dép (1809 - 1865) - nhà chính luận Pháp, nhà tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản, một trong
những người sáng lập ra chủ nghĩa vô chính phủ.- 33-54, 57, 58, 61-81, 238, 784.
Puýt-man (Püttmann), Héc-man (1811 - 1894) - nhà thơ và nhà báo cấp tiến Đức, giữa
những năm 40 là một trong các đại biểu của "chủ nghĩa xã hội chân chính".-703, 706, 711.
Q
Quê-klin (Köchlin) - giám đốc xí nghiệp sợi ở E-xlin-nghen (Vuyếc-tem-béc) năm 1845, người chủ trương thi hành chính
sách thuế quan bảo hộ.- 792.
Quết-ghen (Köttgen), Gu-xtáp A-đôn-phơ (1805 - 1882) - hoạ sĩ và nhà thơ Đức, trong những năm 40 ông tham gia phong
trào công nhân, về quan điểm thì gần gũi với "chủ nghĩa xã hội chân chính".- 709, 711.
R
Rai-sơ-hát (Reichardt), Các - thợ đóng sách ở Béc-lin, cộng tác viên của tờ "Allgemeine Literatur-Zeitung".- 15, 17, 57, 118.
Rát-no (Radnor), Uy-li-am Plây-đen, bá tước (1779 - 1869) - nhà hoạt động chính trị Anh, thuộc Đảng Vích.-661.
Ri-các-đô (Ricardo), Đa-vít (1772 - 1823) - nhà kinh tế học Anh, một trong những đại biểu nổi tiếng nhất của khoa kinh tế
chính trị cổ điển tư sản.-48, 50.
Rít-xơ (Riesser), I-a-cốp (1806 - 1863) - nhà chính luận Đức gốc Do Thái, đã đứng lên bảo vệ quyền bình đẳng của người
Do Thái.- 143-149, 172.
Rô-be-xpi-e (Robespierre), Mắc-xi-mi-li-ăng (1738 - 1794) - nhà hoạt động xuất sắc của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ
XVIII, lãnh tụ phái Gia-cô-banh, đứng đầu Chính phủ cách mạng (1793-1794).- 182, 184, 185, 790.
Rô-bi-nê (Robinet), Giăng Ba-ti-xtơ Rơ-nê (1735 - 1820) - nhà triết học duy vật Pháp.-199.
Rô-bớt (Roberts), Uy-li-am Prau-tinh (1806 - 1871) - luật sư Anh, có quan hệ với phong trào Hiến chương và công liên.-
642-646, 648-651, 678, 679.
Rô-bớt-tơn (Roberton), Giôn (1797 - 1876) - bác sĩ Anh.- 462, 530.
Rô-mơ (Rohmer), Phri-đrích (1814 - 1856) - nhà triết học duy tâm Đức.- 315.
Rô-mơ (Rohmer), Tê-ô-đo (1820 - 1856) - nhà chính luận Đức.- 315.