P
Pác-kin-xơn (Parkinson), Ri-sác (1797 - 1858) - linh mục Anh, nhà từ thiện tư sản.-484, 674.
Pác-ny (Parny), Ê-va-ri-xtơ Đê-di-rơ, tử tước (1753 - 1814) - nhà thơ Pháp.-103.
Pan-dốp (Paalzow), Hen-ri-ét-ta (1788 - 1847) - Nữ văn sĩ Đức.-30.
Pát-tơ-xơn (Patteson), Giôn (1790 - 1861) - luật sư Anh, uỷ viên Toà án hoàng gia (1830 - 1852).- 644.
Péc-xi-van (Percival), Tô-mát (1740 - 1804) - bác sĩ Anh, nhà từ thiện tư sản.- 516.
Pê-nơ (Paine), Tô-mát (1737 - 1809) - nhà chính luận cấp tiến Anh, thuộc phái cộng hoà, đã tham gia cuộc chiến tranh giành
độc lập ở Mỹ và cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII.- 344, 769, 804.
Pha-ra-đây (Faraday), Mai-cơn (1791 - 1867) - nhà bác học nổi tiếng, nhà vật lý học và hoá học Anh.-339.
Phau-sơ (Faucher), Giuy-lơ (I-u-li-út) (1820 - 1878) - nhà chính luận Đức, thuộc phái Hê-ghen trẻ; một trong những người
ủng hộ mậu dịch tự do ở Đức.- 13, 19, 57, 61, 118, 122, 131.
Phe-ran-đơ (Ferrand), Uy-li-am - đại địa chủ Anh, thuộc Đảng To-ri.- 680, 692.
Phi-stơ (Fichte), I-ô-han Gốt-líp (1762 - 1814) - nhà triết học duy tâm chủ quan Đức, đại biểu của chủ nghĩa duy tâm Đức
cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX.- 182, 211, 755.
Phin-đen (Fielden), Giôn (1784 - 1849) - chủ xưởng Anh, nhà từ thiện tư sản, người ủng hộ bộ luật công xưởng.- 692.
Phin-chơ (Finch), Giôn - nhà báo Anh, môn đồ của Ô-oen.- 712.
Phoc-xtơ (Forster), Ghê-oóc-gơ (1754 - 1794) - nhà văn Đức, thuộc phái dân chủ, đã tham gia cuộc cách mạng tư sản Pháp
cuối thế kỷ XVIII.- 769.
Phoa (Foy), Mác-xi-mi-liêng Xê-ba-xchiên (1775 - 1825) - tướng Pháp.- 111.
Phoi-ơ-bắc (Feuerbach) Lút-vích (1804 - 1872) - nhà triết học duy vật nổi tiếng Đức
trong thời kỳ trước Mác.- 59, 83, 125, 138-142, 190, 193, 212, 214, 223, 706, 707, 779.
Phô-sê (Faucher), Lê-ông (1803 - 1854) - nhà chính luận và nhà hoạt động chính trị Pháp, thuộc phái tự do ôn hoà, kẻ thù
hung ác của phong trào công nhân.- 576.
Phô-xơ (Voß), I-ô-han Hen-rich (1751 - 1826) - nhà thơ Đức, người dịch Hô-me, Viếc-gi-lơ và nhiều nhà thơ khác.-286.
Phri-đrích Vin-hem III (1770 - 1840) - vua Phổ (1797 - 1840).- 763, 768, 771, 775.
Phrô-xtơ (Frost), Giôn (1784 - 1877) - phần tử cấp tiến tư sản Anh, tham gia phong trào Hiến chương vào năm 1830; vì tổ
chức cuộc khởi nghĩa của công nhân mỏ ở Oen-xơ năm 1839 nên đã bị đày chung thân ở Áo; về sau được ân xá và trở về
Anh năm 1856.- 614, 804.
Phu-ri-ê (Fourier), Sác-lơ (1772 - 1837) - nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng vĩ đại Pháp.-48, 122, 127, 132, 200, 292, 294,
301, 743, 779-787.
Pi-dông (Lu-xi-út Can-puốc-ni-út Pi-dô) (sinh năm 101 trước công nguyên) - quan chấp chính La Mã năm 58 trước công
nguyên, người ủng hộ Giuy-li-út Xê-da.-185.
Pin (Peel), Rô-bớt (1750 - 1830) - chủ xưởng dệt lớn Anh, nghị sĩ thuộc Đảng To-ri.-516, 539.