353
Chương 9: File, thư mục, và I/O
Directory last updated: 2003-05-26 2:25:25 PM
Directory last accessed: 2003-05-26 2:25:25 PM
Directory attribute list: Directory
Directory contains: 147 files
Bạn có thể sử dụng các phương thức tĩnh của lớp
File
và
Directory
thay cho các
phương thức của lớp
FileInfo
và
DirectoryInfo
, nhưng bạn phải truyền tên file
hay đường dẫn mỗi lần gọi. Trong trường hợp thực hiện nhiều thao tác với cùng
một file hay thư mục thì sử dụng các lớp
FileInfo
và
DirectoryInfo
nhanh hơn,
vì chúng thực hiện kiểm tra bảo mật chỉ một lần.
2.
2.
Thi t l p các thu c tính c a file và th m c
ế ậ
ộ
ủ
ư ụ
Thi t l p các thu c tính c a file và th m c
ế ậ
ộ
ủ
ư ụ
Bạn cần kiểm tra hay thay đổi các thuộc tính của file hay thư mục.
Tạo đối tượng
System.IO.FileInfo
cho file hay tạo đối tượng
System.IO.DirectoryInfo
cho thư mục. Sau đó, sử dụng các toán tử AND (
&
) và
OR (
|
) để thay đổi giá trị của thuộc tính
Attributes
.
Các thuộc tính
FileInfo.Attributes
và
DirectoryInfo.Attributes
mô tả các thuộc tính của
file như archive, system, hidden, read-only, compressed, và encrypted (tham khảo thêm trong
tài liệu MSDN). Vì một file có thể có nhiều thuộc tính nên
Attributes
là một tập các giá trị
kiểu liệt kê. Để kiểm tra hay thay đổi một thuộc tính đơn lẻ, bạn cần sử dụng các phép toán
trên bit.
Ví dụ sau nhận vào một file và kiểm tra thuộc tính read-only:
using System;
using System.IO;
public class Attributes {
private static void Main() {
// Giả sử file này có thuộc tính archive và read-only.
FileInfo file = new FileInfo("data.txt");
// Lệnh này sẽ hiển thị chuỗi "ReadOnly, Archive".
Console.WriteLine(file.Attributes.ToString());
// Điều kiện dưới đây sai, vì còn có thuộc tính khác
// đã được thiết lập.
if (file.Attributes == FileAttributes.ReadOnly) {
Console.WriteLine("File is read-only (faulty test).");