CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KINH TẾ (SONG NGỮ) - Trang 14

This definition reflects the fact that economists work with models that

represent judicious simplifications of the real world. The real world is
enormously complex, and thinking about all economic interactions at once
is impossible. For any given issue, some economic interactions are
important and some are not. Judicious simplifications enable economists
to focus on the most important elements of an issue.

If these definitions of economics are true, then economics is a powerful

discipline, indeed. In subsequent articles, we will demonstrate that this is
true.

1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ KINH TẾ HỌC

Trong các sách giáo khoa nhập môn kinh tế học, ta có thể tìm thấy cách

định nghĩa truyền thống như sau:

"Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách phân bổ một cách hiệu quả

nhất những nguồn lực khan hiếm cho những mục tiêu phải lựa chọn khác
nhau".

Khi một nhà kinh tế đề cập đến "các nguồn lực khan hiếm", không nhất

thiết đó phải là những gì hiếm có, chẳng hạn như kim cương, mà là những
nguồn lực có số lượng hạn chế và có chi phí. Do đó, nguồn lực khan hiếm
bao gồm tất cả những gì được sử dụng để sản xuất ra bất kỳ loại hàng hóa
và dịch vụ nào. Các nhà kinh tế thường chia nguồn lực làm ba loại: vốn, lao
động và đất đai.

Khi nói đến sự phân bổ hiệu quả, nhà kinh tế muốn nói về một số lượng

định mức hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ một tập hợp các nhập
lượng có chi phí thấp nhất.

Sau cùng, “các mục tiêu phải lựa chọn khác nhau ” đơn giản là do con

người không thể có hàng hóa và dịch vụ với số lượng vô hạn, vì vậy họ

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.