• CHÚ THÍCH •
Trong trường hợp không nhằm nhấn mạnh, các đơn vị đo độ dài:
thước, dặm... sẽ được chiếu đổi về đơn vị đo chuẩn để giúp độc giả dễ theo
dõi.
Nguyên văn: Guv (ngài, ông chủ).
Detective Constable: Thám tử cảnh sát.
Ben Miller đã sử dụng “doesn’t” (thì hiện tại) trong câu “Amber
doesn’t” (Amber cũng thế), và sau đó đổi sang “didn’t” (thì quá khứ) vì
thực tế Amber đã chết.
Tiền sản giật là tình trạng xảy ra trong khoảng từ giữa đến cuối thai
kỳ. Chứng này thường ảnh hưởng đến huyết áp, thận, gan của phụ nữ mang
thai, và đôi khi ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của thai nhi.
Nguyên văn: Gooseberries, số nhiều của gooseberry (quả lý gai). Ở
đây, Burden sử dụng biện pháp chơi chữ giữa tên của Gooseberry Bush và
tên loại quả.
Các đám mây thuộc về một lớp được đặc trưng bởi sự tích tụ các
thành phần riêng rẽ trong dạng các đám mây bồng bềnh, đống hay tháp, với
phần đáy phẳng và phần đỉnh thông thường có hình giống như cây súp lơ.
Nguyên văn: The Sussex Overcomung Childlessness Circle (viết tắt là
SOCC).
Quyển sau cùng trong Tân ước, tương truyền là do Thánh Gioan biên
soạn, chủ yếu đưa ra những lời tiên tri về Ngày Phán xét cuối cùng.
In Vitro Fertilisation.
AA: The Automobile Association (Hiệp hội ô tô).
Ở đây, đáng lẽ phải nói “I have taken it along with me” (Tôi có đem
theo đây), thì Konig-Hensel đã nói sai thành “I have taken it with me”.