Sabra (Hebrew: רבצ) là một từ lóng không chính thức dùng đề chỉ người
Do Thái Israel sinh ra tại Israel.
Sephardic Haredim là những người Do Thái gốc Sephardi và Mizrahi theo
Do Thái giáo Heradi.
Moses Mendelssohn (1729-1786) là một triết gia Do Thái Đức, là người đã
khởi nguồn Haskalah.
Yishuv là tên gọi cộng đồng người Do Thái ở Vùng đất Israel giữa những
năm 1880 và 1948, khi Israel tuyên bố trở thành một nhà nước độc lập.
Cộng đồng Do Thái Yishuv đóng vai trò quan trọng trong việc đặt nền
móng cho một Nhà nước Israel đã được trù liệu. Trong khi truyền thống và
lịch sử Do Thái là lớp nền móng đầu tiên trong việc định hình Nhà nước
Israel hiện đại, Yishuv là lớp thứ hai.
Con đường này được cho là bắt đầu từ nơi Chúa Jesus bị xét xử tới nơi
Người bị đóng đinh và chôn cất tại đồi Golgotha.
Halutz trong tiếng Hebrew có nghĩa là tiên phong.
Hindu đề cập đến bất cứ ai tự coi mình như văn hóa, sắc tộc hoặc tôn giáo
gắn liền với các khía cạnh của Ấn Độ giáo (Hindusm).
Intifada: phong trào nổi dậy của người Palestine chống lại Israel.
Um Kulthoum: một ca sỹ, nhạc sỹ và nữ diễn viên điện ảnh Ai Cập nổi
tiếng quốc tế trong những năm 1920-1970.
Trong ý nghĩa chính của nó, mitzvah trong tiếng Hebrew đề cập đến giới
luật và những điều răn của Chúa. Nó được sử dụng trong Do Thái giáo
Rabbinic để nói đến 613 điều răn trong Torah ở núi Sinai và cộng thêm bảy
điều răn khác đặt ra sau đó, tổng số là 620.
Aggadah đề cập đến văn bản chú giải không mang tính pháp lý trong văn
học cổ điển của giáo đoàn Do Thái giáo, đặc biệt được ghi lại trong Talmud
và Midrash.
Midrash là một phương pháp giải thích những câu chuyện Kinh Thánh vượt
ra ngoài những chắt lọc đơn giản của giáo lý tôn giáo, pháp lý, hoặc đạo
đức. Những giải thích này được các Rabbi điền vào những “khoảng trống”
được tìm thấy trong Kinh Torah.