14/9/2001, tr.A8" "13 John Maxwell, Thất bại ở phía trước (Nashville:
Thomas Nelson, 2000), tr.6" "14 Bill Capodagli và Lynn Jackson, Lãnh
đạo với vận tốc của thay đổi (New York: McGraw-Hill, 2001), tr.5" "15
‘‘Vụ kinh doanh phản cách mạng,’’ tr.118" "16 Ben Cohen và Jerry
Greenfield, Độ lún gấp đôi của Ben & Jerry (New York: Simon and
Schuster, 1997), tr.93-100" "17 Warren Bennis, ‘‘Tiếng nói của Kinh
nghiệm,’’ Công ty tốc độ, tháng 5 năm 2001, tr.86" "18 Jan Carlzon, Thời
khắc của Sự thật (New York: Harper & Row, 1987), tr.77" "19 Neff và
Citrin, Bài học từ những người đứng đầu, tr.185" "20 ‘‘Lãnh đạo qua
những thời kì khó khăn: Cuộc phỏng vấn với Novell’s Eric Schmidt,’’
Harvard Business Review, tháng 3 năm 2001, tr.116-123" "21 Richard
Daft, Lãnh đạo: Lý thuyết và Thực hành (Fort Worth, Tex.: Dryden Press,
1999), tr.381" "22 Sđd, tr. 382" "1 Robert Levering và Milton
Moskowitz, 100 công ty tốt nhất nên xin vào làm ở Mỹ (New York:
Plume/Penguin, 1994), tr. 458." "2 David Bollier, Hướng tới mục tiêu
cao hơn (New York: AMACOM, 1996), tr.216." "3 Thomas J. Neff và
James M. Citrin, Những bài học từ đỉnh cao (New York: Currency/
Doubleday, 2001), tr.330." "4 Gordon Bethune, Từ hạng chót lên hàng
đầu (New York: John Wiley & Sons, 1998), tr. 140." "5 Những hồ sơ
tuyệt vời, video do hãng Enterprise Media, Cambridge, Mass., sản xuất,
năm 1997." "6 Suzy Wetlaufer, “Tổ chức Trao quyền lực: Một bài Phỏng
vấn với Roger Sant và Dennis Bakke của công ty AES”, Tạp chí Kinh
doanh Harvard, tháng 1-2 năm 1999, tr.121." "7 Ben Cohen và Jerry
Greenfield, Ben & Jerry’s Double Dip (New York: Simon và Schuster,
1997), tr. 51." "8 Neff và Citrin, Những bài học từ đỉnh cao, tr.231." "9
John Grossman, Cơn lốc nhân đạo, Bầu trời, Tháng 1 năm 1997, tr. 96-
101." "10 Richart Daft, Khả năng lãnh đạo: lý thuyết và thực tiễn (Fort
Worth, Tex.: Dryden Press), tr.352." "11 “Những phương thức cơ bản
của Giám đốc điều hành là lợi ích của ngân hàng”, Tạp chí Wall Street,
20/3/1995, B1-B2." "12 Neff và Citrin, Những bài học từ đỉnh cao,
tr.115." "13 Phỏng vấn qua điện thoại với Gary Heavin, tháng 8 năm
2001." "14 Stuart Crainer, 75 quyết định cấp quản lý trọng đại nhất thời
đại (New York: AMACOM, 1999), tr. 86-87." "15 Levering và Moskowitz,
100 Công ty tốt nhất nên xin vào làm ở Mỹ, tr.278-280." "16 Sđd., tr.56."
"17 Sđd., tr.324." "18 Warren Blank, 108 kỹ năng của những nhà lãnh
đạo bẩm sinh (New York: AMACOM, 2001), tr.62." "19 Neff và Citrin,
Những bài học từ đỉnh cao, tr.334." "20 Sđd., tr.318." "21 Phỏng vấn qua
điện thoại với Gary Heavin, tháng 8 năm 2001." "22 Levering và
Moskowitz, 100 Công ty tốt nhất nên xin vào làm ở Mỹ, tr.312." "23 Sđd.,
tr.131." "24 Lee G. Bolman và Terrence E. Deal, Lãnh đạo bằng tâm hồn
(San Francisco: Jossey-Bass, 2001), tr. 225." "25 Levering và
Moskowitz, 100 Công ty tốt nhất nên xin vào làm ở Mỹ, tr.156." "26
Bolman và Deal, Lãnh đạo bằng tâm hồn, tr. 226." "27 Pamela Coker,
“Hãy để Khách hàng Biết Bạn Yêu quý Họ”, Kinh doanh trong nước,
tháng 8 năm 1992, tr. 9." "1 Noel Tichy, Bộ máy lãnh đạo (New York:
Harper Business, 1997), tr. 6." "2 Janet Lowe, Jack Welch nói(New York:
John Wiley & Sons, 1998), tr.198." "3 Tichy, Bộ máy lãnh đạo, tr. 46." "4
Sđd., tr. 41." "5 Dennis C. Carey và Dayton Ogden, Kế nhiệm Giám đốc
điều hành (Oxford: Oxford Universiti Press, 2000), tr.15." "6 Tichy, Bộ
máy lãnh đạo, tr. 43." "7 Sđd., tr.133-143." "8 Sđd., tr. 296-297." "9
Robert Rosen, Lãnh đạo con người (New York: Viking, 1996), tr.192."
"10 Tichy, Bộ máy lãnh đạo, tr. 85." "11 Sđd., tr. 121, 169." "12 Frances
Hesselbein, Marshall Goldsmith và Richard Beckhard, biên soạn, Nhà
lãnh đạo của tương lai (San Francisco: Jossey-Bass, 1997), tr. 254-257."