giáo người Pháp.
Hình thức viết tắt của Thomas.
101.
The House and The Brain, truyện kinh dị của nam tước Edward
Bulwer-Lytton, xuất bản năm 1859.
Trận chiến lớn trong cuộc chiến
giành quyền thừa kế ngôi vua Tây Ban Nha, diễn ra năm 1704.
Vị thần
trong thần thoại La Mã. Vị này có hai mặt, một hướng tương lai, một trông
quá khứ.
Dưới kia (Là-Bas), truyện về Quỷ Đạo của nhà văn Pháp J.-K.
Huysmans, xuất bản năm 1891.
Nhân vật trong tiểu thuyết Cuộc phiêu
lưu của ông Picwick (The Posthumous Papers of the Pickwick Club) của
Charles Dickens. Trong truyện, Tony Weller đang nghe xử án giữa chừng,
bỗng lên tiếng phá thối.
Monplaisir tiếng
Pháp là “lạc thú của tôi”.
Nguyên văn: “like St. Peter, to curse and
swear”. Kinh Tân Ước đạo Kitô, đoạn Thánh Phêrô chối Chúa, viết: “Then
he began to curse and swear, saying: I know not the man” (Matthew 26:74).
“Curse and swear” trong Tân Ước nghĩa là “thề độc”, nhưng ở đây, tác giả
chơi chữ, dùng với nghĩa “chửi thề”.
Một lễ hội ở Anh. Với người tân dị
giáo (neopagan), Hội Mùa là một trong tám lễ Sabbath của năm. Có người
cho Hội Mùa là xấu, gắn liền với phù thủy, ma quỷ.
phân tích các loại dầu ấy về mặt y khoa: Margaret Alice Murray, Giáo phái
phù thủy ở Tây Âu (The Witch cult in Western Europe, NXB Đại Học
Oxford, 1921), Phụ Lục V, trang 279-280; J. W. Wickwar, Bùa chú và ma
thuật (Withcraft and the Black Art, NXB Herbert Jenkins, 1925), trang 36-
40. Cũng xem thêm Montague Summers, Lịch sử bùa chú và quỷ học
(History of Witchcraft and Demonology, NXB Kegan Paul, 1926). — John
Dickson Carr
Một loại mê dược, ai dùng như bị thôi miên, người khác
hỏi gì cũng khai thật.
Nguyên văn: “Cold eyelids that hide like a jewel,
hard eyes that grow soft for an hour.” Đây là hai câu thơ trong bài Dolores
của nhà thơ Anh Algernon Charles Swinburne.
Nguyên văn: “Spindle” và “vinegar”.
Thời xưa, các ngã tư, hay giao
lộ, thường được cho là có ma ám.
Điều tra hình sự - sổ tay thực hành
dành cho thẩm phán, cảnh sát, và luật sư (Criminal Investigation - A
Practical Handbook for Magistrates, Police Officers, and Lawyers); dịch và
chuyển thể từ System der Kriminalistik của TS Hans Gross, Giáo sư Tội