CHIẾN TRANH KHÔNG CÓ MỘT KHUÔN MẶT PHỤ NỮ - Trang 348

[80]

Từ năm 1939, người Nhật mở một số cuộc tấn công chống Liên Xô ở

Viễn Đông. (NDF)

[81]

Thời Xô viết, các xí nghiệp hay các tổ chức dịch vụ xã hội, phân phối

phiếu nghỉ dưỡng cho người lao động hay người về hưu để đi chữa bệnh
hay đi nghỉ thành đoàn. (NDF)

[82]

Nhà nghỉ ở nông thôn Nga (ND)

[83]

Một loại trường kỹ thuật chuyên về y tế cấp bằng y tá. Thông thường

phải qua các lớp cao cấp (tuy nhiên ngắn hơn các lớp đào tạo bác sĩ y khoa)
để trở thành feldscher. Nhưng trong chiến tranh, có thể theo những lớp cấp
tốc đối với một số ngành nghề y tế, trong đó có nghành đào tạo feldscher.
(NDF)

[84]

Kaputt: Từ điển tác phẩm (Larousse) viết về Kaputt như sau: Kaputt:

“Không có từ nào khác dữ và gần như bí hiểm hơn là từ tiếng Đức này, có
nghĩa đen là: bị đập vỡ, xong xuôi, bị nghiền nát vụn, mất sạch. Nhà văn
Malaparte có một tác phẩm nổi tiếng tên là “Kaputt” viết khi chiến tranh
thế giới lần thứ hai vừa chấm dứt, để mô tả tình trạng tan nát, cả vật chất và
tinh thần của châu Âu bấy giờ. (ND)

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.