Gỗ mít.
Cây thuộc loại tre nứa, mọc thành bụi, khóm, thân thẳng và to, mình
dày, thường dùng làm vật liệu xây dựng.
Loại trúc nhỏ, các đốt ở phía gốc co ngắn lại và phổng lên, đan chéo
nhau tạo cho cây dáng vẻ tựa con rổng đang bay lên, màu sắc vỏ cũng rất
đẹp.
Thiếu úy.
Cối nghiền được gọi chệch đi.
Lưỡi lê.
Áo khoác ngoài của binh sĩ quân đội Pháp ngày trước, ve áo rộng,
vạt áo đôi chồng lên nhau, khuy to bằng gỗ, kim loại hoặc nhựa, túi dọc.
Tuần tra.
Còn gọi là ngày hội xuống đồng, là một lễ hội của dân tộc Tày,
Nùng, Dao, Sán Chỉ…
Đại uý.
Lính địa phương ở nông thôn thời Pháp thuộc.
Cô.
Sọt.
Cây cùng họ với tre, thân to, mình mỏng nhưng rắn, thường dùng
để làm nhà.
Công trình nhỏ làm bằng đá để ngăn dòng nước.