CHIM ÉN LIỆNG TRỜI CAO - Trang 344

[47]

Một loại thực vật lâu năm, có hoa màu đỏ tươi hoặc đỏ tím. Ở một

số nơi, người ta sử dụng lá cẩm để nhuộm thực phẩm hoặc dùng để chế biến
thức ăn (xôi lá cẩm, bánh lá cẩm…)

[48]

Ma.

[49]

Cây nhỏ cao 5- 12m, nhánh non có lông ngắn, lá có phiến xoan

rộng, hoa đỏ, ra quả vào tháng 7. Cây mọc phổ biến ở ven đồi, rìa rừng
thường xanh, rừng tre… gặp nhiều ở các tỉnh Trung du Bắc bộ và Trung bộ
của nước ta.

[50]

Truyện thơ cổ dân tộc Tày Lào Cai.

[51]

Mũ bằng vải, bằng da, không có vành, bóp lại ở phía trên giống

mào của chim chào mào.

[52]

Lực lượng vũ trang của chính quyền thuộc địa Pháp ở Đông Dương

thời trước, dùng người bản xứ làm quân đội chính quy.

[53]

Phải rồi.

[54]

Tiếng chửi.

[55]

Các hố cá nhân dùng để trú ẩn.

[56]

Chậm chạp, từ từ.

[57]

Rịt.

[58]

Đại tá hoặc Trung tá quân đội Pháp.

[59]

Cha.

[60]

Còn gọi là bung lai, mé, gie la, chua ke, bố trà diệp… Một loại thực

vật thân thảo có hoa có thể làm thuốc.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.