[41]. Xem tập này trang 56-58 và 124-125.
[42]. Xem: Mác-Ăngghen: Toàn tập, t.23, tr.326,tr.327 được trích dẫn ở
tr.140.
[43]. Xem tập này trang 67-68.
[44]. Xem Tuyển tập, t.III, tr.366.
[45]. Xem: Mác-Ăngghen: Toàn tập,t.23, tr.327, chú thích 205a.
[46]. Xem: Tuyển tập, t.III, tr.594
[47]. Xem: Mác-Ăngghen toàn tập, t.23, tr.92-93
[48].Xem Tuyển tập, t.III, tr.593-594
[49].Xem Tuyển tập, t.III, tr.594
[50]. Xem: Ernst Haeckel, "Lịch sử của tự nhiên. Các bài giảng của
Darwin, Goethe và Lamarck nói riêng", lần xuất bản thứ tư, Béc-lin, 1873.
Trong sự phân loại của Haeckel, Alalus là một giai đoạn ngay trước khi
hình thành con người theo đúng nghĩa của từ này. Alali là "Những người
nguyên thuỷ không có ngôn ngữ", Giả thuyết của Haeckel về sự tồn tại của
một hình thức quá độ từ vượn người thành người đã được xác nhận sau khi
nhà nghiên cứu tự nhiên người Hà lan là Eugen Dubois tìm thấy những di
tích hoá thạch của Pithcanthropus erectú ở đảo Java.
[51]. Đoạn trích này và hai đoạn trích sau là lấy trong tác phẩm của Jean-
Jacques Rousseau: "Discours sur l origine et les fondemens de l inégalité
parmi les hommes" ("Bàn về nguồn gốc và những cơ sở của sự bất bình
đẳng giữa người và người"), Am-xtec-đam, 1755.
[52]. Baruch de Spinoza gửi một người không nêu tên ngày 2 tháng sáu
1674, trong: Spinoza, Thư tín, bức thư số 50
[53]. Xem tập này tr. 29-32.
[54]. Ở phần thứ hai của cuốn "Chống Đuy-ring", trừ chương X, Ăng-ghen
trích dẫn lại từ bản in lần thứ hai cuốn sách của Eugen Duhring "Giáo trình
kinh tế chính trị và kinh tế xã hội gồm các điểm chủ yếu của chính sách tài
chính", xuất bản lần thứ hai, Leipzig, 1876.
[55]. Xem tập này, tr.137-148
[56]. Ăng-ghen ám chỉ các cơ quan báo chí viết thuê cho chính phủ
Bismarck, khái niệm "báo chí bồi bút" dùng để chỉ các cơ quan đó.