với nhiều cờ quạt tại Dhagestan thuộc vùng Caucase cũng có thể cho thấy ảnh hưởng
của Mông Cổ trong thời kỳ này.
-ooOoo-
CHÚ THÍCH
Các tham chiếu có một chữ cái hay một con số đi trước để chỉ về đoạn của tác phẩm
được trích. Ví dụ, (D) Williams 1989 có nghĩa là đoạn tham khảo chỉ về tác phẩm của
Williams xuất bản năm 1989 và được liệt kê trong phần chung (D). Các số ở vị trí này
chỉ về các số chương trong tác phẩm.
Các thuật ngữ chuyên môn thường được trích dẫn bằng tiếng Phạn thay vì tiếng Pāli,
trừ khi được trích trực tiếp từ bản văn gốc Pāli. Tất cả các tham chiếu về Kinh điển
Pāli đều dựa trên các ấn bản của Hội Văn Bản Pāli. Khi số tham chiếu nói về cả một
kinh sutta, thì chỉ ghi số của kinh sutta đó. Khi tham chiếu nói về một đoạn trích trong
một kinh, thì có ghi cả số quyển và số trang của bản văn Pli (theo lối thực hành quy
ước). Trong những bản dịch tiếng Anh do Hội Văn Bản Pāli xuất bản, những số này
thường được in ở đầu trang, phần lề phía trong.
Các chữ tắt trong phần chú thích này:
Ak
Abhidharmakosa
AN
Aṅguttara-Nikāya
Aṣṭa.
Aṣṭasāhasrikā-prajñānaparamita Sūtra
Dh.
Dhammapada
DN.
Diigha-Nikāya
J.
Jātaka
MN.
Majjhima-Nikāya
Mv.
Mahāvastu
SN.
Samyutta-Nikāya
Sn.
Sutta nipāta
Ud.
Udāna
V.
Vinaya (V.i Mahāvagga; V.ii Culavagga)
LỜI NÓI ĐẦU
[1
] (18) Chappell 1980 và Nattier 1991
1- BỐI CẢNH ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
[2
] Renfrew 1990
[
3
] Carrithers, tr. 2607
[
4
] DN. 1 và 2