25- Cf. Kàs . P. tr.116, 80; Kàrikà (A.S.B. ms), tờ 2a Dharmadhàtor
asambhedàt gotrabhedo nayujate. Àdheyadharmabhedàt tu tad bhedah
parigìyate.39.
26- Sùtrà; tr.69, v.54
27- Giáo sư Lévi sửa lại bản chính "Anàtmanibaddhàsaya" thành "àtmani
bhddhàsaya". Xem bản dịch của Giáo sư, tr. 125 v.v...
28- Sùtrà; tr.70; tam avasthàtrayastham samdhàyoktam Bhagavatà
Srìmàlàsùøtre, sràvako bhùtvà pratyekabuddho bhavati punas ca Buddha
iti.
29- Lankà; tr.65, 243.
30- Lankà; tr.133: Ekàyanamàrgàdhigamàvabodhah katamo yaduta
gràhyagràhakavikalpa- yathabhùtàvàsthànàd spravrtter
vikalpasyaikayànàvabodhah. Cũng xem trang 155.
31- Xem bài của ông về Ðại thừa trong tập Eastern Buddhist, I,II, tr.1 -2.
32- Quan điểm của các nhà học giả Nhật Bản lấy từ bài của ông Amstrong:
"Biện luận về nguồn gốc của Ðại thừa Phật giáo" trong tập The Eastern
Buddhist, IV, I.
33- Sùtrà; tr. 3, 4. Ðoạn này được bản sớ giải Trung Hoa của tập Thành
Duy Thức để chứng tỏ sự chính xác của Ðại thừa.
34- Về bị chú vấn đề Anàgatabhayas, xem bản dịch Pháp văn của ông Lévi,
tập Sùtrà; tr. 6, 7 v.v....
35- Bodhic; tr. 431: Yac ca sùtré ‘ vatarati, vinaye ca samdrsyate,
dharmatàm ca ca na vilomayati, tad Buddhavacanam nànyad.