12- M. Vr; tr.446-447: 14 vấn đề bất khả thuyết được chú giải.
13- Xem Lankà; tr.96.
14- M. Vr; chương I và XXIV; xem infra. Chương III (d).
15- Xem chi tiết Chương III (d).
16- Nàgàrjnuna cũng xem Pratìtyasamutpàda như là Sùnyatà; xem M. Vr;
tr.503, 542:yah pratìtyasamutpàdah sùnyatàm pracaksmahe.
17- Majjhima, I, tr.191; Samyutta, III. tr.120; Itiv; tr.92; Sad, San (J.P.T.S),
1890, tr.69; Mil; tr.71; Dìgha, II, tr.154: Bodhic; tr.386; M Vr; tr.6, 160;
Sàlistambasùtra, tr.70.
18- Asta; tr.3; Panca; tr.1; Bodhic; tr.430.
19- Xem Panca; tr.167a; Bodhic; tr.431. Cần để ý rằng sự hoàn toàn trong
Prajnàpàramità có nghĩa là sự chứng ngộ được tuyệt đối qua sự thấu hiểu
tánh không của mọi vật.
20- Sad.P; tr.46.
21- Ibid. tr.143.
22- Sad. P; tr.41 và xem Siksà; tr.95-96: "Ta chưa bao giờ thuyết chánh
pháp trong những hình thức phân biệt, một cho Thanh văn, một cho Ðộc
giác và một cho Bồ-tát".
23- Vallée Poussin trong bản dịch Pháp ngữ tập Le Musé, VIII (N.S),
tr.271: "Ce point est enseigné par (Nàgàrjuna) notre maitre, quand il dit:
"Le Granđ Véhicule la destruction; c’est la même vacuité dans la sens de
destruction et de non-naissance".
24- Sùtrà; tr.68-70.