ĐẠI THỪA VÀ SỰ LIÊN HỆ VỚI TIỂU THỪA - Trang 97

12- M. Vr; tr.446-447: 14 vấn đề bất khả thuyết được chú giải.

13- Xem Lankà; tr.96.

14- M. Vr; chương I và XXIV; xem infra. Chương III (d).

15- Xem chi tiết Chương III (d).

16- Nàgàrjnuna cũng xem Pratìtyasamutpàda như là Sùnyatà; xem M. Vr;
tr.503, 542:yah pratìtyasamutpàdah sùnyatàm pracaksmahe.

17- Majjhima, I, tr.191; Samyutta, III. tr.120; Itiv; tr.92; Sad, San (J.P.T.S),
1890, tr.69; Mil; tr.71; Dìgha, II, tr.154: Bodhic; tr.386; M Vr; tr.6, 160;
Sàlistambasùtra, tr.70.

18- Asta; tr.3; Panca; tr.1; Bodhic; tr.430.

19- Xem Panca; tr.167a; Bodhic; tr.431. Cần để ý rằng sự hoàn toàn trong
Prajnàpàramità có nghĩa là sự chứng ngộ được tuyệt đối qua sự thấu hiểu
tánh không của mọi vật.

20- Sad.P; tr.46.

21- Ibid. tr.143.

22- Sad. P; tr.41 và xem Siksà; tr.95-96: "Ta chưa bao giờ thuyết chánh
pháp trong những hình thức phân biệt, một cho Thanh văn, một cho Ðộc
giác và một cho Bồ-tát".

23- Vallée Poussin trong bản dịch Pháp ngữ tập Le Musé, VIII (N.S),
tr.271: "Ce point est enseigné par (Nàgàrjuna) notre maitre, quand il dit:
"Le Granđ Véhicule la destruction; c’est la même vacuité dans la sens de
destruction et de non-naissance".

24- Sùtrà; tr.68-70.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.