48. Traité élémentaire de physique expérimentale (“Giáo trình cơ sở về vật
lý thực nghiệm”) của Gano Adolph (1804 - 1887) - nhà vật lý toán
học. – 353
49. Hufland Christof Wilhelm (1762 - 1836): bác sĩ người Đức, tác giả
cuốn Nghệ thuật kéo dài tuổi thọ con người (1796) rất phổ biến vào
thời đó. – 371
50. Ở đây muốn nói tới tờ báo y học Người bạn của sức khỏe xuất bản ở
Peterburg từ năm 1833 đến năm 1869. – 374
51. Não tướng học - môn ngụy khoa học nói về sự lệ thuộc của tâm lý con
người vào hình thể bên ngoài của sọ não. – 374
52. Schonlein Johann Lucas (1793 - 1864): giáo sư bác sĩ, người Đức. –
374
53. Rademacher Johann Gottfried (1772 - 1849): giáo sư y học, người
Đức. – 374
54. Hoffman Friedrich (1660 - 1742): nhà y học, bác học Đức. – 374
55. Brown John (1735 - 1788): bác sĩ nội khoa người Anh. – 375
56. Thuyết sinh khí - một học thuyết duy tâm trong khoa sinh vật học về
một thứ “sinh khí” tinh thần đặc biệt, như sự khởi đầu được điều khiển
bởi những hiện tượng và những quá trình trong cơ thể sống. – 375
57. Wittgenstein Piotr Khrixtianovich (1768 - 1842): thống soái gốc Đức,
phục vụ trong quân đội của nữ hoàng Nga Elizaveta Petrovna, tham
gia cuộc Chiến tranh Ái quốc năm 1812, chỉ huy đạo quân số 2 (phía
Nam), nơi có Hội bí mật phương Nam của những người tháng Chạp. –
375
58. Jukovxki Vaxili (1783 - 1852): nhà thơ và dịch giả nổi tiếng Nga. - 375
59. Ở đây muốn ám chỉ Hội bí mật phương Nam của những người tháng
Chạp do Pavel Pesten (1793 - 1826) đứng đầu. – 375
60. Ở đây muốn nói tới nhà tự nhiên học, bác sĩ người Thụy Điển
Paracelsus, tên thật là Theophrast Bombast von Hohenheim (1493 -
1541), người phát hiện ra rất nhiều vị thuốc lá, ông là người điều trị
theo phương pháp quan sát. – 376
61. Horace (65 - 8 trước Công nguyên): nhà thơ La Mã. – 379