ĐIỂM MÙ - Trang 176

[130]

D. Henry (2009, August 4), “SEC Fines GE $50 Million for

Account- ing Misdeeds” (Tạm dịch: SEC phạt GE 50 triệu đô-la vì kiểm
toán sai).

[131]

A. E. Tenbrunsel và D. M. Messick, (1999), “Sanctioning

Systems, Decision Frames and Cooperation Journal” (Tạm dịch: Hệ thống
hình phạt, đóng khung quyết định và hợp tác báo chí).

[132]

U. Gneezy và A. Rustichini (2000), “A Fine Is a Price” (Tạm

dịch: Hình phạt cũng là giá).

[133]

Tenbrunsel và Messick 1999.

[134]

F. Gino, S. Ayal, và D. Ariely (2010), “Altruistic Cheating:

Behaving Dishonestly for the Sake of Others” (Tạm dịch: Gian lận lòng vị
tha: Hành xử thiếu trung thực vì lợi ích của người khác).

[135]

U. Khan và R. Dhar (2006), “Licensing Effect in Consumer

Choice” (Tạm dịch: Ảnh hưởng bằng cấp trong lựa chọn của khách hàng);
A. H. Jor- dan và B. Monin (2008), “From Sucker to Saint: Moralization in
Response to Self-Threat” (Tạm dịch: Từ kẻ khốn nạn thành thánh: Ứng xử
đạo đức trong các tình huống đe dọa đến bản thân), “Moral Credentials and
the Expression of Prejudice” (Tạm dịch: Giới thiệu Đạo đức và Biểu hiện
của Định kiến).

[136]

S. Sachdeva, R. Iliev, và D. L. Medin (2009), “Sinning Saints

and Saintly Sinners: The Paradox of Moral Self-Regulation” (Tạm dịch:
Những vị thánh nhúng chàm và những tội đồ mang tấm lòng của thánh:
Nghịch lý của Đạo đức ứng xử bản thân).

[137]

J. M. Carlsmith và A. E. Gross (1969), “Some Effects of Guilt

on Com- pliance” (Tạm dịch: Một vài ảnh hưởng của tội lỗi lên hệ thống
tuân thủ).

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.