ĐIỂM MÙ - Trang 208

[166]

D. Pearson và J. Anderson (1968), The Case against Congress:

A Com- pelling Indictment of Corruption on Capitol Hill (Tạm dịch: Phản
đối Quốc hội: Một bản cáo trạng đầy hấp dẫn về vấn đề tham nhũng tại
Điện Capitol).

[167]

Brandt 2007.

[168]

Graham, E. A. (1954), Lời nói đầu trong cuốn “Hút thuốc và

Ung thư” của Alton Ochsner.

[169]

M. H. Bazerman, K. Morgan, và G. F. Loewenstein (Mùa hè

1997), “The Impossibility of Auditor Independence” (Tạm dịch: Kiểm toán
độc lập là điều bất khả).

[170]

Smith, H. (12/3/2002), “Bigger Than Enron: Interview with

Arthur Levi ” (Tạm dịch: Lớn hơn cả Enron: Phỏng vấn Arthur Levi ”).

[171]

Mayer, J. (22 - 29/4/2010), “The Accountants’ War” (Tạm dịch:

Chiến tranh giữa các kế toán viên).

[172]

Smith, H. (2002), “Bigger Than Enron: Comment on Le er from

Ken- neth Lay” (Tạm dịch: Lớn hơn cả Enron: Bình luận về Thư từ
Kenneth Lay).

[173]

Lay, K. (20/9/2000), “Le er to Arthur Levi ,” in “Bigger Than

Enron: Le er from Kenneth Lay” (Tạm dịch: “Thư gửi Arthur Levi ” trong
“Lớn hơn cả Enron: Thư từ Kenneth Lay”).

[174]

Bazerman và Watkins 2004, 50.

[175]

M. H. Bazerman, G. F. Loewenstein, và D. Moore (12/2002),

“Why Good Accountants Do Bad Audits” (Tạm dịch: Vì sao những kế toán
viên tốt lại tiến hành hoạt động kiểm toán tồi).

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.