tướng Lý Khắc Cường ghi trả lời phỏng vấn chung cho truyền thông ở các
nước
ASEAN)”,
Tân
Hoa/
新
华
,
8/10/2013,
http://news.xinhuanet.com/english/china/2013-10/08/c_125496903.htm.
Chẳng hạn, xem “Fu Ying: Defence ability is not equivalent to
militarization (Phó Oánh: Khả năng phòng vệ không tương đương với hành
vi
quân
sự
hóa)”,
Tân
Hoa/
新 华 , 4/3/2016,
http://news.xinhuanet.com/english/video/2016-03/04/c_135156002.htm.
“Contested areas of South China Sea likely have few conventional oil
and gas resources (Những khu vực bị tranh cãi của Biển Ðông có thể có vài
nguồn
dầu
khí
theo
quy
ước)”,
http://www.eia.gov/todayinenergy/detail.cfm?id=10651.
price rout, China crude oil imports hit record (Giữa sự thất bại về giá cả
toàn cầu, lượng dầu nhập khẩu của Trung Quốc đạt mức kỉ lục)”, Reuters ,
13/1/2016, http://www.reuters.com/article/us-china-economy-trade-crude-
idUSKCN0UR0DU20160113.
Chẳng hạn, xem Kaplan, Asia’s
Cauldron , nguồn đã dẫn. Những nỗ lực của Hoa Kỳ nhằm chi phối Caribê
khu vực mở rộng (Greater Caribbean) ở đầu thế kỉ 19 là thành tố then chốt
của “Học thuyết Monroe”, khi Tổng thống Monroe tìm cách ngăn chặn các
quốc gia châu Âu trong việc thực dân hóa thêm nhiều phần châu Mỹ nữa.
Kaplan chỉ ra rằng Monroe không tìm cách giữ người châu Âu ra khỏi vùng
Caribê hoàn toàn – y như việc không nhà phân tích nghiêm túc nào tin rằng
Trung Quốc sẽ có toan tính chặn các tuyến đường biển của Biển Ðông.
Mearsheimer, người lão luyện về “chủ nghĩa hiện thực công kích (offensive
realism)”, tin rằng Trung Quốc về cơ cấu đang kiên quyết thách thức nước
Hoa Kỳ bá quyền, và cuộc chiến tranh đó là điều không tránh được. Câu
trích này lấy từ một cuộc phỏng vấn trong đoạn phim ngắn của Bill
Callahan, Mearsheimer vs Nye on the Rise of China (Mearsheimer tranh
luận
cùng
Nye
về
sự
trỗi
dậy
của
Trung
Quốc)
,
https://vimeo.com/131276478.
Chẳng hạn, xem “Spotlight:
Law‐abusing tribunal issues ill-founded award on South China Sea
arbitration, draws worldwide criticism (Tiêu điểm: Tòa án lạm dụng luật