GIÁO TRÌNH HỆ ĐIỀU HÀNH UNIX - LINUX - Trang 88

8
7

* Nén, gii nén và xem ni dung các file vi lnh gzip, gunzip zcat

Cú pháp các lệnh này như sau:

gzip [tùy-chn] [ -S suffix ] [ < file> ]
gunzip [tùy-ch
n] [ -S suffix ] [ <file> ]
zcat [tùy-ch
n] [ <file> ]

Lệnh

gzip sẽ làm giảm kích thước của file và khi sử dụng lệnh này, file gốc sẽ bị thay

thế bởi file nén với phần mở rộng là .gz, các thông tin khác liên quan đến file không thay
đổi. Nếu không có tên file nào được chỉ ra thì thông tin từ thiết bị vào chuẩn sẽ được nén và
gửi ra thiết bị ra chuẩn. Trong một vài trường hợp, lệnh này sẽ bỏ qua liên kết tượng trưng.

Nếu tên file nén quá dài so với tên file gốc,

gzip sẽ cắt bỏ bớt. gzip sẽ chỉ cắt phần tên

file vượt quá 3 ký tự (các phần được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm). Nếu tên file gồm
nhiều phần nhỏ thì phần dài nhất sẽ bị cắt bỏ. Ví dụ, tên file là

gzip.msdos.exe, khi được

nén sẽ có tên là

gzip.msd.exe.gz.

File được nén có thể được khôi phục trở lại dạng nguyên thể với lệnh

gzip -d hoặc

gunzip.

Với lệnh

gzip có thể giải nén một hoặc nhiều file có phần mở rộng là .gz, -gz, .z, -z,

_z hoặc .Z ... gunzip dùng để giải nén các file nén bằng lệnh gzip, zip, compress,
compress -H.

Lệnh

zcat được sử dụng khi muốn xem nội dung một file nén trên thiết bị ra chuẩn.

Các tùy chọn:

-c, --stdout --to-stdout : đưa ra trên thiết bị ra chuẩn; giữ nguyên file gốc không có sự thay

đổi. Nếu có nhiều hơn một file đầu vào, đầu ra sẽ tuần tự là các file được nén một cách độc lập.

-d, --decompress --uncompress : giải nén.
-f, --force : thực hiện nén hoặc giải nén thậm chí file có nhiều liên kết hoặc file tương ứng thực

sự đã tồn tại, hay dữ liệu nén được đọc hoặc ghi trên thiết bị đầu cuối.

-h, --help : hiển thị màn hình trợ giúp và thoát.
-l, --list : hiển thị những thông tin sau đối với một file được nén:

compressed size: kích thước của file nén
uncompressed size: kích thước của file được giải nén
ratio: tỷ lệ nén (0.0% nếu không biết)
uncompressed_name: tên của file được giải nén

Nếu kết hợp với tùy chọn

--verbose, các thông tin sau sẽ được hiển thị:

method: phương thức nén
crc: CRC 32-bit cho dữ liệu được giải nén
date & time: thời gian các file được giải nén

Nếu kết hợp với tùy chọn

--name, tên file được giải nén, thời gian giải nén được lưu

trữ trong file nén

Nếu kết hợp với tùy chọn

--verbose, tổng kích thước và tỷ lệ nén của tất cả các file sẽ

được hiển thị

Nếu kết hợp với tùy chọn

--quiet, tiêu đề và tổng số dòng của các file nén không được

hiển thị.