Efremov, Leonid Nikolaevich (sinh năm 1912), Bí thư thứ nhất Khu ủy
Stavropol từ 1964-1970; Phó Chủ tịch thứ nhất Ủy ban Nhà nước Liên Xô
về khoa học kỹ thuật từ 1970-1988.
Falin, Valentin Mikhailovich (sinh năm 1926), đại sứ Liên Xô tại Cộng
hòa Liên bang Đức từ 1971-1978; Chủ tịch Thông tấn xã APN từ 1986-
1988; Trưởng ban Ban Quốc tế, Ban Chấp hành Trung ương Đảng từ 1988-
1991; một trong những chuyên gia hàng đầu về Đức.
Fedorchuk, Vitaly Vasilevich (sinh năm 1918), Giám đốc KGB Ukraine
từ 1970-1982, Giám đốc KGB Liên Xô, 1982; Bộ trưởng Bộ Nội vụ từ
1982-1986.
Frolov, Ivan Timofeevich (sinh năm 1929), Tổng Biên tập tạp chí
Filosofii Voprosy từ 1968-1977, tạp chí Kommunist từ 1986-1987, Pravda
từ 1989-1991; ủy viên Bộ Chính trị; cố vấn cho Gorbachev.
Gaidar, Egor Timurovich (sinh năm 1956), Giám đốc Viện Chính sách
Kinh tế, Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô từ 1990-1991; thành viên nhóm
Shatalin-Yavlinsky dự thảo chương trình 500 ngày; Phó Chủ tịch Hội đồng
Bộ trưởng Nga từ 1991 1992; Bộ trưởng Kinh tế và Tài chính Nga, tháng 2-
4/1992; Phó Thủ tướng thứ nhất từ tháng 3 6/1992; quyền Thủ tướng từ
tháng 6 12/1992; Giám đốc Viện Các vấn đề kinh tế của thời kỳ quá độ
tháng 12/1992; cố vấn cho Yeltsin.
Gidaspov, Boris Veniaminovich (sinh năm 1933), Bí thứ thứ nhất
Thành ủy Leningrad từ 1989-1990; Bí thư Ban Chấp hành Trung ương từ
1990 1991.
Gorbunovs, Anatolis (sinh năm 1942), Bí thư Ban Tư tưởng Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Latvia từ 1985-1988; Chủ tịch Xô viết
Tối cao Latvia từ 1988-1990; chủ tịch Hội đồng Tối cao Cộng hòa Latvia
năm 1990; Tổng thống Latvia sau khi tuyên bố độc lập năm 1991.