HỒ SƠ QUYỀN LỰC GORBACHEV - Trang 365

Grachev, Pavel Sergeevich (sinh năm 1948), Tướng, anh hùng trong

cuộc chiến ở Afghanistan, ủng hộ Yeltsin trong cuộc đảo chính tháng
8/1991; ông cam kết ra lệnh giới quân sự không được dùng vũ lực; sau đó
được Gorbachev bổ nhiệm làm Chủ tịch Ủy ban phụ trách Quốc phòng và
An ninh Nga; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng Nga từ tháng 5/1992-6/1996.

Grishin, Viktor Vasilevich (sinh năm 1914), Bí thứ thứ nhất Thành ủy

Moskva từ 1967-1985; ủy viên Bộ Chính trị từ 1971-1986; nổi tiếng là “Bố
già” Moskva vì tham nhũng.

Gromyko, Andrei Andreevich (1909-1989), Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

Liên Xô từ 1957-1985; Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao Liên Xô,
(đứng đầu Nhà nước) từ 1985-1988; ủy viên Bộ Chính trị, 1973 – 1988.

Honecker, Erich (1912-1994), kế nhiệm Walter Ulbricht làm Bí thư thứ

nhất Đảng Xã hội Chủ nghĩa thống nhất Đức − Đảng của Đông Đức năm
1971; Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức (đứng đầu nhà
nước) từ 1976-1989; Gorbachev phá hoại ngầm địa vị của ông ở Đông
Berlin tháng 10/1989; Egon Krenz tiếp nhận chức vụ này.

Ivashko, Vladimir Antonovich (1932-1994), Bí thư thứ hai từ 1989-

1999; Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Ukraine từ 1989-1990; Chủ tịch Xô
viết Tối cao Ukraine (đứng đầu nhà nước) năm 1990; Phó Tổng Bí thư
Đảng Cộng sản Liên Xô từ 1990 1991.

Jaruzelski, Wojciech (sinh năm 1923), Bí thư thứ nhất Đảng Công

nhân Thống nhất Ba Lan từ 1981-1989; đứng đầu Nhà nước từ 1985-1989;
Tổng thống Ba Lan từ 1989-1990.

Kádár, János (1912-1989), Tổng Bí thư đầu tiên Đảng Công nhân Xã

hội Hungary từ 1956-1988; Karoly Grosz kế nhiệm.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.