2
CHƯƠNG 38
KHÁI LUẬN THIÊN
_________________________________ KINH VĂN ______________________________________
Hoàng-ðế hỏi :
--. Bịnh ở PHẾ mà thành chứng HO, là vì sao ?
Kỳ-Bá thưa rằng :
--. Năm Tạng, 6 Phủ, ñều gây nên chứng « KHÁI », không riêng gì Phế.
--. Xin cho biết chứng trạng….
--. Bì-mao gốc sinh ra từ PHẾ. Bì mao mắc phải tà khí trước , tà khí liền theo tới chỗ gốc sinh ra nó.
Các thức uống ăn có tính lạnh lọt vào Vị, theo Phế mạch dẫn lên PHẾ, thời Phế hàn. Phế hàn thời trong ngoài
ñều có tà. Tà ký túc luôn ở ñó, liền gây nên chứng PHẾ KHÁI.
Năm Tạng ñều theo về từng mùa, ñể mắc bịnh ; nếu không phải mùa, sẽ truyền lẫn cho nhau. Người với Trời
ðất “tương tham”, cho nên 5 Tạng ñều theo từng mùa ñể chủ trị. Cảm vì hàn thời mắc bịnh, nhẹ thời gây nên
chứng KHÁI, nặng thời gây nên chứng TIẾT, chứng THỐNG (ñau).
Gặp mùa Thu, thời Phế bị tà trước ; gặp mùa Xuân thì Can bị tà trước ; gặp mùa Hạ thời Tâm bị tà trước ; gặp
Chí-âm thì Tỳ bị tà trước ; gặp mùa ðông thì Thận bị tà trước.
Hoàng-ðế hỏi :
--. Chứng trạng khác nhau thế nào ?
Kỳ-Bá thưa rằng :
--.chứng trạng của PHẾ KHÁI : Khái mà thở suyễn thành tiếng, quá lắm thời thổ ra huyết.
- Chứng trạng của TÂM KHÁI : khái thời Tâm thống, trong cuống họng vướng mắc như nghẹn, quá lắm thời
Yết thũng, Hầu tý.
- Chứng trạng của CAN KHÁI : khái thời hai hiếp ñau, quá lắm thời không thể trở mình, trở mình thời dưới
Khu, dưới Hiếp (tức Lá-lách) ñầy.
- Chứng trạng của TỲ KHÁI : khái thời hữu hiếp ñau, ñau âm ĩ lên cả vai và lưng, quá lắm thời không thể cử
ñộng, cử ñộng thời khái.
- Chứng trạng của THẬN KHÁI : khái thời ñau nhức cả vai và lưng, quá lắm thời khái ra rãi rây.
Hoàng-ðế hỏi :
--. Chứng trạng khái do 6 Phủ thế nào ?
Kỳ-Bá thưa rằng :
--.5 Tạng mắc khái ñã lâu , sẽ di sang 6 Phủ.
-. Tỳ khái không dứt, thời di sang Vị. chứng trạng VỊ KHÁI : lúc khái thường nôn, quá lắm nôn ra cả giun.
-. Can khái không dứt thời di sang ðởm. Chứng trạng ðỞM KHÁI : lúc khái nôn ra cả ðởm trấp (chua, ñắng).
-. Tâm khái không dứt thời di xuống Tiểu-trường. Chứng trạng TIỂU-TRƯỜNG KHÁI : lúc khái thời Thất-khí
(trung tiện), khí với khái ñều mất.
-. Thận khái không dứt thời di sang Bàng-quang. Chứng trạng BÀNG-QUANG KHÁI : lúc khái thời di niệu (són
ñái).
-. Khái lâu không dứt thời di tới TAM-TIÊU, chứng trạng của TAM-TIÊU KHÁI : lúc khái thời phúc mãn, không
muốn uống ăn. Chứng ñó ñều tụ ở Vị, liên quan lên Phế, khiến bịnh nhân sinh nhiều nước mũi, nước rãi, mặt phù
thũng do khí nghịch gây nên …..
--. Phương pháp liệu trị thế nào ?
--. Trị Tạng thời trị ở “DU”, trị Phủ thời trị ở HỢP. Nếu phù thũng thời trị ở “KINH”.
(1)
(1)-. KHÁI do 5 Tạng, ñều trị ở “DU”, Du của 5 Tạng ñể ở lưng, có phép ño, ñã nói trước.
“HỢP” ñể trị nội Phủ, cho nên khái do 6 Phủ ñều trì ở HỢP. Như :
•
Vị hợp : TÚC TAM LÝ.
•
ðại-trường hợp : CỰ HƯ, THƯỢNG LIÊM.
•
Tiểu-trường hợp : ỦY DƯƠNG.
•
Bàng-quang hợp : ỦY-TRUNG ƯƠNG.
•
ðởm hợp : DƯƠNG LĂNG TUYỀN.
Còn phù thũng thời thích ở kinh mạch Phế-Vị .,.
-- o0o --