Comfrey: một loại rễ cây dược thảo có công dụng làm giảm đau, sưng bầm, bong gân, chống
viêm. Thường được bào chế thành thuốc viên, thuốc bôi, ngâm rượu – ND.
tức gia trang của lãnh chúa cái quản vùng đó – ND
Goose grease: loại thuốc mỡ điều chế từ mỡ ngỗng – ND
Wormwood: một loại cây rừng (thường có ở châu Âu) có vị đắng, dùng để pha trà, hoặc ngâm
rượu – ND.
Nutmeg: một loại hạt tinh dầu ấm nóng, tác dụng giảm mệt mỏi, lo lắng, trị buồn nôn, khó
tiêu, làm hăng hái tinh thần – ND
Boneset: một loại hoa dại, lá có lông, thường đem pha trà để giảm đau đầu và giảm sốt, hoặc
bó trị gãy xương – ND
Lavender: một loại hoa phổ biến ở châu Âu. Thường đem nấu nước tắm làm mịn da, an
thần, kháng viêm, làm lành vết phỏng. Hít mùi hương của nó có thể trị chứng đau nửa đầu. – ND
Reeve: qua trông coi các việc về pháp luật, thu tô và các việc khác trong thái ấp của lãnh
chúa thời Trung cổ - ND
Blackberry: loại cây nhỡ thân leo, cành nhiều lông và gai, quả chín đỏ tươi rất đẹp. Có tác
dụng giúp tiêu hóa, ăn ngon, tăng lực, kích thích máu lưu thông – ND
Cowslip (Hoa anh thảo vàng): Một loài hoa dại màu vàng ở miền ôn đới. Để chế thuốc mỡ
dùng bôi tránh thẹo rỗ sau khi bị đậu mùa, hoặc ngâm rượu để bồi bổ sức khỏe.
Mugwort (Cỏ bồng): Một loại thảo mộc có tác dụng làm giảm huyết áp. Chiết xuất của nó
còn chữa được đau tim, ngăn ngừa ung thư - ND
Mallow: loài cây thân thảo, hoa màu hoa cà, dùng để bào chế thuốc ký sinh chống sốt rét -
ND
Birthwort (còn gọi là tầm cốt phong): Một loại dây leo, đem pha trà có tác dụng trừ phong
thấp, đau khớp, tê cứng chân tay, co thắt gân và cơ.
Anise (hột hồi hương): hột của một loài cây mọc ở rừng trên bở biển Địa Trung Hải, rất
thơm, dùng làm gia vị, hoặc thuốc tẩy ruột - ND