Mạnh xb, Gia-định, 1950.
CỦA (PAULUS) - Chuyện giải buồn. Rút trong các sách hay (in lần thứ tư)
- Imp. Commerciale, S, 1904.
- Tiếp theo chuyện giải buồn - Bản in nhà hàng, S, 1886.
Dã sử
野 史 - Sách hán chép tay (A. 1303).
Dã sử
野 史 (bản dịch Hồ Đắc Ý) - Trung tâm học liệu, S, 1968.
Dân gian văn nghệ tuyển tập
民 間 聞 藝 選 集 - Nhân dân văn học xb. xã,
Bắc-kinh.
[Nam Hải] dị văn [
南 海] 異 聞 - Sách hán chép tay (phụ trong Lĩnh-nam
chích quái) (VHv. 1266).
DOÃN THANH, LÊ TRUNG VŨ - Truyện cổ Dao - Nxb. Văn hóa dân tộc,
H, 1978.
DOÃN THANH, PHAN ĐĂNG NHẬT - Truyện khèn chàng Phờ-lay -
NCVH, H, số 8, 1962.
DOÃN THANH, THƯƠNG NGUYỄN, HOÀNG THAO - Truyện cổ dân
tộc Mèo - Nxb. Văn học, H, 1963.
Dũng sĩ Ha-ba-na (Tập truyện cổ tích dân gian của nhiều nước) - Nxb. Kim
Đồng, H, 1964.
DUY CƯƠNG - Chàng kỵ mã nhái (Truyện cổ tích chọn lọc) - Nxb. Phổ
thông, H, 1957.
- Tham thì thâm, Cây bút thần, Thầy Tôn Quả, Mưu thần (Truyện cổ tích) -
Nxb. Phổ thông, H, 1957.
DUY CƯƠNG, THỤC ĐOAN - Gà đắt hơn trâu - Nxb. Kim Đồng, H,
1958.
Dưa vàng đậu bạc - Tập truyện dân gian Trung-quốc (Trần Hải và Lê Bầu
phỏng dịch) - Nxb. Kim Đồng, H, 1962.
DƯƠNG ĐÌNH KHUÊ - Vài nhận xét về loại truyện dị thường của Tây
phương và Việt-nam - BK, S, số 322, 323, 1970.
ĐA-VLE-XTỐP (K.X. DAVLESTOV) - Sáng tác dân gian là một loại hình
nghệ thuật - Nxb. Khoa học, Mát-xcơ-va, 1966.
Đại Nam kỳ truyện
大 南 奇 傳 - Sách hán chép tay (A. 229).
ĐÀO QUẢN, TRƯÒNG SƠN, ĐINH VĂN THÀNH - Vỏ quýt chưa dày -