KIẾN - Trang 300

Bernard Werber

Kiến

Từ điển chú giải

103 683: chiến binh Bel-o-kan.
327: con đực Bel-o-kan trẻ.
4 000: thợ săn kiến đỏ hung sống ở Guayeê-Tyolot.
56: tên thời còn con gái của Chli-pou-ni.
801: con của Chli-pou-ni được dùng làm gián điệp.
Axít fomic: vũ khí phóng. Axít fomic là loại ăn mòn mạnh nhất đậm đặc tới
40 phần trăm.
Axít indole-acetic: thuốc diệt cỏ.
Axít oleic: hơi tỏa ra từ xác kiến.
Âm nhạc: âm thanh hay siêu âm do dế mèn hay ve sầu tạo ra bằng cách xoa
cánh của chúng. Những con kiến trồng nấm cũng biết tạo ra âm nhạc với
khớp bụng của chúng.
Ấu trùng kiến-sư tử: cát lún ăn thịt. Nguy hiểm.
Bánh mì: hòn ngũ cốc được băm vụn và nghiền nhỏ.
Bel-o-kan: tổ trung ương của Liên bang kiến đỏ hung.
Belo-kiu-kiuni: kiến chúa của Bel-o-kan.
Bệnh tật: các bệnh tật thường gặp nhất ở kiến đỏ hung là đính bào tử (do
một loài nấm ký sinh gây ra), aegeritelle (kiểu thối kitin), giòi não (giòi ký
sinh làm tổ ở đoạn hạch dưới thực quản), sự nở to các hạch môi (kiểu phình
to không bình thường của ngực xuất hiện ngay lúc giai đoạn ấu trùng),
aternaria (bào tử chết người).
Bọ mật sọc đen: bọ cánh cứng có cánh màu da cam với vạch năm đường
dọc đen. Các con bọ mật sọc đen thường ăn khoai tây. Nước của bọ mật sọc
đen là thuốc độc chết người.
Bọ rùa: con vật ăn thịt gia súc rệp. Ăn được.
Bọ tê giác: bọ cánh cứng có một cái sừng lớn trên trán.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.