KINH TẾ TRUNG QUỐC - NHỮNG RỦI RO TRUNG HẠN - Trang 6

NBER : Cục Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia (Hoa Kỳ) (The National Bureau of

Economic Research)

NBS : Cục thống kê Quốc gia (Trung Quốc) (The National Bureau of Statistics

(of China))

NHTM : Ngân hàng thương mại

NHTƯ : Ngân hàng Trung ương

NSEs : Doanh nghiệp ngoài nhà nước (Non Stated-owned Enterprises)

OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for Economic

Cooperation and Development)

PBoC : Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (The People’s Bank of China)

PMI : Chỉ số Nhà quản trị mua hàng (Purchasing Managers Index)

PPI : Chỉ số giá sản xuất (công nghiệp) (Producer Price Index)

PPP : Sức mua ngang giá

QE : Chương trình nới lỏng định lượng (Quantitative easing)

RCEP : Cơ chế Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Regional Comprehensive

Economic Partnership)

RMB : Đồng tiền Trung Quốc (Renminbi – Nhân dân tệ)

ROA : Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (Return on Total Assets)

ROE : Tỉ suất lợi nhuận trên vốn (Return on Equity)

SAFE : Cục quản lý Ngoại hối Quốc gia (Trung Quốc) (State Administration

of Foreign Exchange)

Shibor : Lãi suất qua đêm liên ngân hàng Thượng Hải (Shanghai Interbank

Offered Rate)

SOEs : Doanh nghiệp nhà nước (State-owned Enterprises)

TFP : Năng suất các yếu tố tổng hợp (Total Factor Productivity)

TFR : Tổng tỉ suất sinh (Total Fertility Rate)

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TPP : Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific Partnership)

TTCK : Thị trường chứng khoán