LÀM BẠN VỚI HÌNH, LÀM TÌNH VỚI CHỮ - Trang 144

C

ampaign

/ Chiến dịch truyền thông quảng cáo.

Đây là từ dễ gây bối rối về cách sử dụng. Quy mô dự án dù lớn hay
nhỏ, người ta vẫn rất “hào phóng” dùng từ campaign để chỉ phạm vi
công việc được triển khai: TVC campaign, 213 Print campaign, Digital
campaign. Một chiến dịch truyền thông diễn ra đồng thời trên cả báo,
đài và Internet cũng gọi là campaign. Mở rộng bên ngoài lĩnh vực
quảng cáo, campaign còn được dùng chỉ chiến dịch hiến máu, chiến
dịch quyên tiền, chiến dịch bầu cử...

O

ption

/ Tùy chọn phương án triển khai.

Với mỗi phiên trình bày ý tưởng, công ty quảng cáo sẽ đề xuất cho
khách hàng nhiều option khác nhau về phương án triển khai. Option
được đánh số thứ tự: option 1, option 2, option 3... cho dễ theo dõi. Mỗi
option thường là một ý tưởng hoàn toàn khác biệt với các option còn
lại.

L

ayout

/ Mẫu thiết kế hoàn chỉnh.

Mẫu thiết kế chưa hoàn chỉnh, chỉ mô tả cơ bản về ý tưởng, gọi là draft
layout. Nhìn vào layout (hoặc draft layout) khách hàng đánh giá ý
tưởng có đúng với brief hay không, từ đó phản hồi cho công ty quảng
cáo. Trong suốt quá trình triển khai, layout được thay đổi nhiều lần đến
khi hoàn chỉnh.

C

ontact Report

/ Bản tường trình buổi họp.

Mỗi buổi họp trình bày ý tưởng (thường buổi đầu tiên) đều có nhiều
thảo luận sôi nổi và ý kiến đa chiều giữa client và agency. Sau khi buổi
họp kết thúc, người Account Executive sẽ viết contact report tóm tắt lại
những gì hai bên thống nhất, và triển khai bước tiếp theo như thế nào.
Ví dụ: khách hàng đồng ý đi theo option 2, nhưng hình ảnh gia đình
thay bằng hình ảnh khác, trẻ trung và hiện đại hơn; headline cần viết
lại, sao cho vừa ngắn gọn vừa mạnh mẽ. Headline hiện tại vừa lòng
thòng vừa nhễu nhão. Chị không ưng mấy cưng ơi!

F

eedback

/ Phản hồi của khách hàng.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.