/codegym.vn/ - 83
1.
for
(
initial
-
action
;
loop
-
continuation
-
condition
;
action
-
after
-
each
-
iteration
)
{
2.
// statement(s);
3.
}
Câu lệnh for được cấu tạo từ một thân vòng lặp - nơi chứa những câu lệnh cần lặp,
đi kèm với đó là 3 cấu hình được mô tả giữa cặp dấu ngoặc tròn, 3 cấu hình này được
phân cách bởi hai dấu chấm phẩy. Cả ba cấu hình đều có thể để trống. Chúng mang
những ý nghĩa khác nhau.
● Initial-action (hành động khởi tạo): Câu lệnh này sẽ được thực thi một lần duy
nhất. Nếu để trống initial-action thì tương đương với không thực thi bất kỳ khởi
tạo nào.
● loop-continuation-condition: Là một biểu thức điều kiện. Biểu thức này sẽ được
tính toán để quyết định xem thân vòng lặp có được thực thi hay không. Nếu
biểu thức trả về giá trị true thì thân vòng lặp sẽ được thực thi, còn nếu trả về
false thì thân vòng lặp sẽ được bỏ qua (hay nói cách khác là vòng lặp được kết
thúc). Nếu bỏ trống, trình thực thi sẽ sử dụng giá trị true để thay thế.
● action-after-each-iteration (câu lệnh thực thi sau mỗi lần lặp): Câu lệnh này sẽ
được thực thi sau mỗi lần thực thi vòng lặp. Bỏ trống action-after-each-iteration
tương đương với không thực thi bất kỳ lệnh kết thúc nào.
Luồng thực thi của vòng lặp for
Mô tả sau đây sẽ liệt kê các bước thực thi của một vòng lặp for.
Hình 4.3: Các bước thực thi của một vòng lặp for
Các bước:
1. Các câu lệnh initial-action được thực thi
2. Biểu thức điều kiện được đánh giá. Nếu điều kiện đúng thì khối lệnh bên trong
thân vòng lặp được thực thi. Nếu điều kiện sai thì vòng lặp kết thúc
3. Khối lệnh bên trong thân vòng lặp được thực thi
4. Các câu lệnh action-after-each-iteration được thực thi
5. Bắt đầu vòng lặp mới từ bước 2 – 3 – 4.
Ví dụ 1:
Chúng ta viết đoạn mã in 10 ký tự bằng câu lệnh for như sau:
1.
let
dot
=
prompt
(
"Mời bạn nhập ký tự:"
);
2.
let
line
=
""
;
3.
for
(
let
count
=
1
;
count
<=
10
;
count
++)
{
4. line
+=
dot
;
5.
}
6. console
.
log
(
line
);