LỊCH SỬ CHỮ QUỐC NGỮ 1620-1659 - Trang 119

Lí Nhân phủ : năm huyện, hai trăm mười tám xã, tám trại.

Thiên Tràng phủ : bốn huyện, một trăm ba mươi hai xã, ba mươi

bảy trại.

Nghĩa Hưng phủ : bốn huyện, một trăm sáu mươi ba xã, bốn trại.

Tràng An phủ : ba huyện, một trăm mười một xã, bốn mươi trại.

Thiên Quan phủ : ba huyện, sáu mươi xã, hai động.

Sơn Tây xứ : sáu phủ, bốn huyện, hai chu.

379

Quốc Ủy phủ : năm huyện, một trăm sáu mươi mốt xã, mười sáu

trại, hai mươi bốn động.

Tam Đái phủ : sáu huyện, hai trăm năm mươi mốt xã, mười ba chu.

Đào Giang phủ : bốn huyện, một trăm năm mươi bảy xã, mười bảy

trại…

Đoan Hùng phủ : năm huyện, một trăm mười lăm xã, sáu mươi trại.

Trì Giang phủ : hai huyện, sáu mươi xã, ba trại.

Quảng Uỷ phú : hai huyện, bay mươi bảy xã.

Kinh Bắc xứ : bốn phủ, hai mươi huyện.

Thuận An phủ : năm huyện, một trăm chín mươi bảy xã.

Từ Sơn phủ : năm huyện, một trăm chín mươi bốn xã.

Kình Sơn phủ : sáu huyện, hai trăm ba mươi bảy xã.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.