Chính Ngạc) - 7 (Tuyệt Phong Tổ Điều). Đồng 7 (Khoái Am Diệu
Khánh), đồng 7 (Đại Lâm Chính Thông) -...(Mục Anh Thạch Thiền)
(Arai). Đồng 6 (Nhất Châu Chính Y), đồng 6 (Thiên Am Huyền Bành)
-...(Lĩnh Nam Tú Nhữ). Đồng 4 (Vô Cương Minh Tông) - 5 (Ngô Bảo
Tông Xán), đồng 5 (Xuân Ốc Tông Năng) -......(Phật Sơn Khoái
Thiên). Đồng 3 (Thạch Ốc Chân Lương) -4 (Trúc Cư Chính Du), đồng
4 (Giác Ẩn Vĩnh Bản), đồng 4 (Định Am Thù Thiền), đồng 3 (Thiên
Chân Tự Tính) - 4 (Cơ Đường Trường Ứng) - 5 (Tuyết Song Nhất
Thuần) - ...(Chỉ Nguyệt Huệ Ấn) - (Hạt Đường Bản Quang).
Đồng 2 (Vô Ngoại Viên Chiêu) -3 (Vô Trứ Diệu Dung) - 4 (Ngọc
Ông Dung Lâm) - ...(Nguyệt Chu Tông Lâm) - (Độc Am Huyền
Quang) - (Nghịch Lưu Trinh Thuận) - (Đam (Trạm) Nguyên Tự
Trừng).
*Địa Lý Thiền Nhật Bản (2):
Trong thời kỳ (Sengoku) này, các chùa Thiền vẫn tập trung ở đảo
Honshuu. Vùng Đông Bắc Honshuu, đảo Shikoku và Kyuushuu hãy
còn thưa thớt.
Miền đông đảo Honshuu:
Phía biển Nhật Bản: Quốc Thái Tự, Tổng Trì Tự, Vĩnh Quang
Tự, Đại Thừa Tự, Vĩnh Bình Tự. Vùng nội địa: Túc Lợi (Ashikaga)
Học Hiệu, Tuyền Long Tự, Trường Lạc Tự (trong thập sát), Vĩnh
Nguyên Tự, Vĩnh Bảo Tự, THụy Tuyền Tự. Phía biển đông: Pháp Vân
Tự, Kim Trạch (Kanazawa) Văn Khố, Ngũ Sơn Kamakura (Kiến
Trường Tự, Viên Giác Tự, Thọ Phúc Tự, Tịnh Trí Tự, Tịnh Diệu Tự),
thập sát Kamakura (Thiền Hưng Tự, Đông Thắng Tự, Vạn Thọ Tự),
Thanh Kiến Tự (trong thập sát), Phương Quảng Tự.
Miền tây đảo Honshuu:
Vùng Kyôto: Ngũ Sơn chi thượng: Nam Thiền Tự, Kyôto ngũ
sơn (Thiên Long Tự, Tướng Quốc Tự, Kiến Nhân Tự, Đông Phúc Tự,
Vạn Thọ Tự), Kyôto thập sát (Đẳng Trì Tự, Chân Như Tự, An Quốc
Tự), Kyôto chuẩn thập sát (Lâm Xuyên Tự, Muusô Soseki = Mộng
Song Sơ Thạch trụ trì, nơi phát hành các văn bản Gozan), (Tây