Ông Tông Hoạt (Shaku). Đồng 5 Nghiêu Đạo Huệ Huấn (Furukawa) -
6 Biệt Phong Tông Nguyên (Asabina).
Đồng 2 Đường Lâm Tông Mô - 3 Tuyết Đàm Thiệu Phác - 4 Thái
Long Văn Vị (Nakajima).
b) Nhánh Takushuu Kosen (Trác Châu Hồ Tiên):
1 Trác Châu Hồ Tiên (Takushuu Kosen) - 2 Diệu Hỉ Tông Tích -
3 Già (Ca) Lăng Thụy Già (Ca) - 4 Đàm Hải Huyền Xương - 5 Độc
Đam (Trạm) Tạp Tam (Toyoda) - 6 Vụ Hải Cổ Lượng (Kôno) - 7 Văn
Minh Toàn Khánh (Shibayama = Sài Sơn) - 8 Văn Phong Thái Thạch
(Nakamura =Trung Thôn).
Đồng 2 Bồng Châu Thiền Miêu.
Đồng 2 Thạch Ứng Tông Mân.
Đồng 2 Hải Sơn Tông Khác - 3 Khuông Đạo Huệ Đàm - 4 Cửu
Phong Nhất Tinh (Bessho).
Đồng 2 Xuân Ứng Thiền Duyệt - 3 Thúy Nham Văn Chu - 4
Khoan Châu Huyền Chính (Hanazono) - 5 Du Thiền Huyền Đạt
(Tôkai).
Đồng 2 Tô Sơn Huyền Kiều - 3 La Sơn Nguyên Lịch - Đặng
Châu Toàn Trung (Nakahara). Đồng 3 Già (Ca) Sơn Toàn Lăng
(Kôno) - 4 Tông Bàn Huyền Phương (Kenshô) - 5 Huyền Phong Nghi
Hùng (Yamamoto).
Đồng 2 Nguyệt San Cổ Kính - 3 Tuyết Hàng Tư Thuần.
Đồng 2 Lương Trung Như Long (sau thuộc vào hệ Hoàng Bá sau
khi học với Thạch Tuyền Diễn Trừng) - 3 Vạn Trượng Ngộ Quang.
Đồng 3 Quan Luân Hành Thừa.
3) Tông Ôbaku (Hoàng Bá Nhật Bản, gốc Lâm Tế nhưng ghép tư
tưởng Niệm Phật vào Thiền): do Ingen Ryuuki (Ẩn Nguyên Long Kỳ,
tăng đời Minh sang Nhật) (Minh Thiền):
1 Ẩn Nguyên Long Kỳ (Ingen Ryuuki) - 2 Độc Khổng Tính Sư -
3 Thiết Thuyền Đạo Ngạn - 4 Huyền Lĩnh Nguyên Mân - Khôi Sơn
Tịnh Truân - Thạch Tuyền Diễn Trừng (thầy Lương Trung Như Long
của phái Quan Sơn gốc Lâm Tế).