Đồng 2 Huệ Môn Như Bái - 3 Cao Tuyền Tính Đốn - 4 Liễu Ông
Đạo Giác. Đồng 3 Thanh Tư Chân Tịnh.
Đồng 2 Long Khê Tính Tiềm.
Đồng 2 Mokuan Shôtô (Mộc Am Tính Thao) - 3 Thiết Ngưu Đạo
Cơ - 4 Siêu Tông Như Cách - 5 Thực Đường Tịnh Cực. Đồng 3 Triều
Âm Đạo Hải - 4 Phượng Sơn Huyền Thụy. Đồng 3 Duyệt Sơn Đạo
Tông - 4 Ất Đĩnh Nguyên Tân. Đồng 3 Vân Nham Đạo Nguy. Đồng 3
Thiết Văn Đạo Trí. Đồng 3 Thiết Nhãn Đạo Quang.
Đồng 2 Tức Phi Như Nhất - 3 Thiên Ngốc Tính Án (?). Đồng 3
Quế Nham Minh Tràng.
Đồng 2 Độc Đam (Trạm) Tính Oánh - 3 Duyệt Phong Đạo
Chương.
Đồng 2 Nam Nguyên Tính Phái - 3 Thiết Mai Đạo Quang - 4 Mai
Phong Nguyên Ngọc.
Đồng 2 Đại Mi Tính Thiện - 3 Mai Lĩnh Đạo Tuyết - 4 Thiết
Tông Nguyên Mạch.
Địa lý Thiền Nhật Bản (3):
Miền đông đảo Honshuu:
Trước kia, chỉ có chùa nằm chung quanh vùng Kamakura gần
Tôkyô bây giờ. Thế nhưng vào thời kỳ này đã có chùa thiền (Thụy
Nham Tự, cải tông từ Tendai) mở ở tận vùng Đông Bắc (Sendai, tỉnh
Miyagi). Tính từ phía bắc trở xuống:
Thụy Nham Tự (Vân Cư trụ trì), Ngũ Hợp Am (Lương Khoan),
Kỳ Viên Tự (Tâm Việt), Chính Thụ Am (Đạo Kính), Đại Thừa Tự
(Nguyệt Chu, Vạn Sơn), Đại Trung Tự, Thụy Long Tự (Ẩn Sơn,
Đường Lâm), Long Ổn Tự, Chính Nhãn Tự (Tuyết Đàm), Tổng Ninh
Tự), Hương Tích Tự (Phong Ngoại), Ân Chân Tự (Linh Mộc Chính
Tam), Trạch Long Tự (Đông Lĩnh), Tùng Âm Tự (Bạch Ẩn, Toại
Ông), Tào Động Tông Đông Hải Đại Tăng Lục, Khả Thụy Trai, Kiến
Trường Tự (Hải Môn), Viên Giác Tự (Thành Chuyết).
Riêng vùng Edo: