LỊCH SỬ VĂN MINH ẤN ĐỘ - Trang 414


Sama Veda : coi Veda.

Samadhi : (tuệ) giai đoạn thứ tám và cuối cùng để tu yoga: xuất thần.

Samana : sa môn.

Sankhya : số luận, môn phái triết có trước khi Thích Ca ra đời (chính nghĩa
là liệt kê).

Sannyasi : giai đoạn tu cuối cùng của Bà La Môn: từ bỏ xã hội và gia đình.

Sanscrit : cổ ngữ Ấn Độ ở phương Bắc.

Sarnath : Lộc Uyển, nơi Phật Thích Ca thuyết pháp lần đầu.

Shah : tiếng Ba Tư trỏ vua.

Shakti : năng lực sinh hoá, sáng tạo; cũng trỏ giáo phái thờ năng lực đó.

Shakya Muni : Thích Ca Mâu Ni (có sách viết là Çakya Mouni).

Shaman : phù thuỷ.

Sangha : tăng già, đoàn thể tu sĩ trong Phật giáo.

Shankara : một triết gia, có công lớn với triết thuyết Vedanta, thuộc phái
Bà La Môn; người ta coi ông là Kant của Ấn Độ.

Shiva : một trong ba vị thần tối cao.

Shivaisme [Shivaism]: giáo phái tôn thờ Shiva.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.