nghị luận).
O
Om : một âm thiêng liêng của Ấn, người tu yoga khi toạ thiền, tụng hoài
âm đó.
P
Pali : cổ ngữ Ấn ở phương Nam, có sau cổ ngữ sanscrit; các sách Việt
thường dịch sanscrit và pali là tiếng phạn, có lẽ nên phân biệt sanscrit là
bắc phạn, và pali là nam phạn.
Panchagavia : một phép “tẩy uế” rất đáng kinh, phải uống nước tiểu của
bò cái, vân vân.
Paria [Pariah]: tiện dân.
Pitaka : tạng.
Prakiti [Prakriti]: bản thể (cái sinh ra những cái khác).
Prakrit : cổ ngữ Ấn, có sau cổ ngữ sanscrit, trước cổ ngữ pali.
Pranayama : (điều khí) giai đoạn thứ tư để tu yoga: kiểm soát hơi thở.
Pratyahara : (li thế) giai đoạn thứ năm để tu yoga: diệt hết ý nghĩ.
Purana : sách giáo lí cho các tập cấp không phải là Bà La Môn; cũng có