9/16/2015
1
Lập trình trong Matlab
Nguyen Q.Hoang
Department of Applied Mechanics
Hanoi University of Science and Technology
Lecture 3
1
Chương 3.
Lập trình trong Matlab
2
3.1
Các kiểu dữ liệu
Kiểu véctơ và ma trận
Chuỗi ký tự (ký tự, xâu - string)
Kiểu ô, mảng (Cell-Array)
Kiểu cấu trúc
3.2
Soạn thảo Script file trong Matlab
Scripts
Các hàm, MATLAB - Function
3.3
Các vòng lặp và rẽ nhánh
Vòng lặp FOR
Vòng lặp WHILE
Lệnh if, cấu trúc if - else - end
Cấu trúc switch-case
3.4 Các Mat-File
Các kiểu dữ liệu
3
•
Trong Matlab có nhiều kiểu dữ liệu, sau đây chỉ trình bày một số kiểu liên quan
đến dạng thể hiện và lưu trữ. Để có thể nhận được sự trợ giúp trực tiếp từ
Matlab, bạn cần tận dụng câu lệnh help.
– Kiểu véctơ và ma trận
– Chuỗi ký tự (ký tự, xâu - string)
– Kiểu ô, mảng (Cell-Array)
– Kiểu cấu trúc
•
Kiểu véctơ và ma trận
Biểu diễn số các ma trận hai hay nhiều chiều cũng như các véctor trong
chương 2 là một kiểu dữ liệu đặc biệt. Mỗi phần tử của véctơ hay ma trận
theo
chuẩn cần ô nhớ 8 Byte (class double) hoặc 4 Byte (class single). Các
đại lượng phức cần một ô nhớ gấp đôi, phần thực và ảo được ghi riêng rẽ.
•
Chuỗi ký tự (ký tự, xâu - string)
Chuỗi ký tự được đặt trong cặp dấu nháy đơn trên
>>
’Day la chuoi ky tu’
Mỗi phần tử của chuỗi ký tự (Ma trận ký tự) cần ô nhớ 2 Byte.
Các kiểu dữ liệu
4
• Kiểu ô, mảng (Cell-Array)
– Các dữ liệu của các kiểu khác nhau, ví dụ chuỗi ký tự, các ma trận
có cỡ khác nhau, có thể được sử dụng như các ô của một mảng.
Các phần tử ô được gọi đến thông qua chỉ số của nó. Các phần tử
của một ô được đặt trong dấu ngoặc nhọn {…}. Ví dụ
>> A(1,1)={[1 2 3; 4 2 6; 1 7 9]};
>> A(1,2)={'Ma tran thu'};
>> A(2,1)={3+8i};
>> A(2,2)={0:pi/20:2*pi};
% goi den cac phan tu
>> A(1,1)
ans = [3x3 double]
>> A{1,1}
% o (1,1)
ans =
1 2 3
4 2 6
1 7 9
>> A{1,2} % o (1,2)
ans = Ma tran thu
>> A(1,2)
ans = 'Ma tran thu'