Tín hiệu và hệ thống
113
i.
n
n
h
9
,
0
)
(
=
ii. h(n) = sinc(0,2n)[u(n + 20) – u(n – 20)], h(0) = 1.
iii. h(n) = sinc(0,2n)[u(n) – u(n – 40)], h(0) = 1
iv.
(
)
)
(
4
,
0
5
,
0
)
(
n
u
n
h
n
n
+
=
v.
)
1
,
0
cos(
5
,
0
)
(
n
n
h
n
π
=
Lần lượt khảo sát với các giá trị Eb/No bằng 0, 2, 4, 6, 8 dB và so sánh thông điệp nhận được
với thông điệp phát. Vẽ đồ thị BER.
#
Bài tập 9-7.
Cho tín hiệu x(n) = 3cos(0,5
πn + π/3) + 2sin(0,2πn) lần lượt đi vào các hệ thống trong bài tập
9-6. Vẽ tín hiệu ra y(n) trong mỗi trường hợp.
#
Bài tập 9-8.
Một bộ lọc số được mô tả bởi phương trình sai phân:
y(n) = x(n) + x(n – 1) + 0,9y(n – 1) – 0,81y(n – 2)
a. Sử dụng hàm freqz, hãy vẽ đáp ứng biên độ và đáp ứng pha của bộ lọc trên. Xác định biên
độ và pha tại các tần số
ω = π/3 và ω = π.
b. Tính độ trễ nhóm và độ trễ pha của bộ lọc theo tần số. Vẽ đồ thị.
c. Khởi tạo 200 mẫu tín hiệu x(n) = sin(
πn/3) + 5cos(πn). So sánh phần xác lập của ngõ ra với
ngõ vào x(n). Bộ lọc có ảnh hưởng gì đến biên độ và pha của tín hiệu vào?
#
Bài tập 9-9.
Cho các hệ thống tuyến tính bất biến được định nghĩa thông qua đáp ứng xung sau đây:
a. h(n) = 2.
n
5
,
0
.u(n)
b.
)
(
4
1
)
(
3
1
)
(
n
u
n
u
n
n
h
n
n
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛−
+
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
=
c. h(n) =
)
1
(
)
3
/
4
/
cos(
9
,
0
.
3
+
+
n
u
n
n
π
π
d. h(n) = n[u(n) – u(n – 10)]
e. h(n) = [2 – sin(
πn)]u(n)
Hãy xác định: (i) hàm truyền đạt miền z, (ii) giản đồ cực – zero, (iii) mô hình không gian
trạng thái, (iv) mô hình SOS, (v) mô hình thặng dư và (vi) mô hình lattice của hệ thống.
#
Bài tập 9-10.
Cho các hệ thống tuyến tính bất biến được định nghĩa thông qua các hàm truyền đạt sau đây:
a. H(z) =
5
,
0
1
−
+
z
z
, hệ thống nhân quả.
b.
2
1
2
1
25
,
0
5
,
0
1
1
)
(
−
−
−
−
−
+
+
+
=
z
z
z
z
z
H
, hệ thống ổn định