[a] ping-pong: bóng bàn (chữ Anh: table tennis), một môn thể thao, xuất hiện ở nước Anh thế kỷ
XIX.
[b] ban miêu (có tên latinh mylabris): còn gọi là sâu ban miêu, sâu đậu đen, là thứ bọ cánh cứng,
được thu nhặt để chế làm vị thuốc, thường là thuốc bôi ngoài, có độc tính cao.
[c] nhà săm (săm: phỏng âm chữ Pháp chambre): nhà có phòng ngủ cho thuê, thường ngụ ý nơi chứa
đĩ điếm.
[d] ông đốc: nói tắt của từ “đốc-tờ” (= thầy thuốc, bác sĩ) nhưng cũng có thể hiểu như “giám đốc”,
như xưa kia từng được dùng để gọi tắt chức quan “đốc học”.
[e] sét (âm chữ Anh set): ván đấu, hiệp đấu; môn thi đấu tennis quy định mỗi trận đấu (match) gồm 3
hoặc 5 set, bên nào thắng 2 hoặc 3 set là thắng toàn trận.
[f] Dè... đờ... dà... múa...! Mông pế y ề Pa rí!... (phỏng âm hai câu trong một bài hát tiếng Pháp: J’ ai
deux amours. Mon pays et Paris): Tôi có hai mối tình. Quê tôi và Paris.
[g] Dè đờ dà múa! Mồng á măng, mồng mà rí!
(phỏng âm hai câu nhại bài hát tiếng Pháp kể trên: J’
ai deux amours. Mon amant, mon mari): Tôi có hai mối tình. Nhân tình tôi, chồng tôi.
[h] demi-vierge (chữ Pháp): gái trinh một nửa, gái hư còn trinh; gọi “bán xử nữ” là theo chữ Hán (xử
nữ
處
女
gái tân, gái trinh; bán xử nữ:
處
女
còn tân một nửa)
[i] nhị hỉ: lễ lại mặt sau ngày cưới.