[d] “Đông Dương đại hội kinh tế và tài chính” nói ở đây, tức là Đại hội đồng kinh tế tài chính Đông
Dương (chữ Pháp: Grand Conseil des Intérêts Économiques et Financiers de l’ Indochine) là một
nghị viện cố vấn, thành lập 1928, hoạt động ở cấp liên bang đến 1954, để giúp chính quyền thực dân
Pháp điều hành kinh tế ở Đông Dương thuộc Pháp.
[e] loong-toong (phỏng âm chữ Pháp planton): nhân viên chạy giấy, đưa thư từ, công văn.
[f] Min-đơ (số 1002, mille deux đọc bằng tiếng Pháp): số hiệu của viên cảnh sát.
[g] Sapristi ! hoặc sacristi ! (chữ Pháp): đồ chết giẫm (tiếng chửi)
[h] Min-toa (số 1003, mille trois đọc bằng tiếng Pháp): số hiệu của viên cảnh sát còn lại.
[i] Mền-đay (phỏng âm tiếng Pháp médaille): huy chương.
[j] Đề-bô (phỏng âm tiếng Pháp depôt) : phòng giam.